Đáp Án Kinh Nghiệm về Bài tập nâng cao về đa thức lớp 8 Mới Nhất
Bạn đang tìm kiếm từ khóa Bài tập nâng cao về đa thức lớp 8 được Cập Nhật vào lúc : 2022-09-09 16:25:25 . Với phương châm chia sẻ Thủ Thuật về trong bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi Read Post vẫn ko hiểu thì có thể lại Comment ở cuối bài để Tác giả giải thích và hướng dẫn lại nha.
Toán nâng cao lớp 8
Nội dung chính
- Các dạng bài tập Toán nâng cao lớp 8Dạng 2: Các hàng đẳng thức đáng nhớDạng 3: Phân tích đa thức thành nhân tửDạng 4: Chia đa thứcNội dung tiết 2 chia đa thức một biến đã sắp xếpĐề bài 11 bài toán chia đa thức 1 biến đã sắp xếp tiết 2Hướng dẫn giải và đáp án chia đa thức tiết 2Video liên quan
Bài tập toán nâng cao lớp 8 là tài liệu vô cùng hữu ích tổng hợp các dạng bài tập nâng cao trọng tâm trong chương trình Toán 8. Nhằm trợ giúp quý phụ huynh học sinh tự rèn luyện củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức toán của bản thân.
Đồng thời các dạng bài tập Toán nâng cao lớp 8 còn giúp các em học sinh có thể làm quen từng dạng bài, dạng câu hỏi hay những chủ đề quan trọng môn Toán lớp 8. Tài liệu này sẽ là trợ thủ đắc lực giúp các em đạt nhiều thành tích cao trong các kì thi tại trường và những kì thi học sinh giỏi. Nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Các dạng bài tập Toán nâng cao lớp 8
1. Tính giá trị:
B = x15 – 8×14 + 8×13 – 8×2 + … – 8×2 + 8x – 5 với x = 7
2. Cho ba số tự nhiên liên tiếp. Tích của hai số đầu nhỏ hơn tích của hai số sau là 50. Hỏi đã cho ba số nào?
3. Chứng minh rằng nếu: thì (x2 + y2 + z2) (a2 + b2 + c2) = (ax + by + cz)2
Dạng 2: Các hàng đẳng thức đáng nhớ
*Hệ quả với hằng đẳng thức bậc 2
*Hệ quả với hằng đẳng thức bậc 3
1. Rút gọn các biểu thức sau:
a. A = 1002 – 992+ 982 – 972 + … + 22 – 12
b. B = 3(22 + 1) (24 + 1) … (264 + 1) + 12
c. C = (a + b + c)2 + (a + b – c)2 – 2(a + b)2
2. Chứng minh rằng:
a. a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab (a + b)
b. a3 + b3 + c3 – 3abc = (a + b + c) (a2 + b2 c2 – ab – bc – ca)
Suy ra các kết quả:
i. Nếu a3 + b3 + c3 = 3abc thì a + b + c = 0 hoặc a = b = c
ii. Cho
tính
iii. Cho
Tính
3. Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức
a. A = 4×2 + 4x + 11
b. B = (x – 1) (x + 2) (x + 3) (x + 6)
c. C = x2 – 2x + y2 – 4y + 7
4. Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức
a. A = 5 – 8x – x2
b. B = 5 – x2 + 2x – 4y2 – 4y
5. a. Cho a2 + b2 + c2 = ab + bc + ca chứng minh rằng a = b = c
b. Tìm a, b, c biết a2 – 2a + b2 + 4b + 4c2 – 4c + 6 = 0
6. Chứng minh rằng:
a. x2 + xy + y2 + 1 > 0 với mọi x, y
b. x2 + 4y2 + z2 – 2x – 6z + 8y + 15 > 0 Với mọi x, y, z
7. Chứng minh rằng:
x2 + 5y2 + 2x – 4xy – 10y + 14 > 0 với mọi x, y.
8. Tổng ba số bằng 9, tổng bình phương của chúng bằng 53. Tính tổng các tích của hai số trong ba số ấy.
9. Chứng minh tổng các lập phương của ba số nguyên liên tiếp thì chia hết cho 9.
10. Rút gọn biểu thức:
A = (3 + 1) (32 + 1) (34 + 1) … (364 + 1)
11. a. Chứng minh rằng nếu mỗi số trong hai số nguyên là tổng các bình phương của hai số nguyên nào đó thì tích của chúng có thể viết dưới dạng tổng hai bình phương.
b. Chứng minh rằng tổng các bình phương của k số nguyên liên tiếp (k = 3, 4, 5) không là số chính phương.
Dạng 3: Phân tích đa thức thành nhân tử
1. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a. x2 – x – 6
b. x4 + 4×2 – 5
c. x3 – 19x – 30
2. Phân tích thành nhân tử:
a. A = ab(a – b) + b(b – c) + ca(c – a)
b. B = a(b2 – c2) + b(c2 – a2) + c(a2 – b2)
c. C = (a + b + c)3 – a3 – b3 – c3
3. Phân tích thành nhân tử:
a. (1 + x2)2 – 4x (1 – x2)
b. (x2 – 8)2 + 36
c. 81×4 + 4
d. x5 + x + 1
4. a. Chứng minh rằng: n5 – 5n3 + 4n chia hết cho 120 với mọi số nguyên n.
b. Chứng minh rằng: n3 – 3n2 – n + 3 chia hết cho 48 với mọi số lẻ n.
5. Phân tích các đa thức sau đây thành nhân tử
1. a3 – 7a – 6
2. a3 + 4a2 – 7a – 10
3. a(b + c)2 + b(c + a)2 + c(a + b)2 – 4abc
4. (a2 + a)2 + 4(a2 + a) – 12
5. (x2 + x + 1) (x2 + x + 2) – 12
6. x8 + x + 1
7. x10 + x5 + 1
6. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên lẻ n:
1. n2 + 4n + 8 chia hết cho 8
2. n3 + 3n2 – n – 3 chia hết cho 48
7. Tìm tất cả các số tự nhiên n để:
1. n4 + 4 là số nguyên tố
2. n1994 + n1993 + 1 là số nguyên tố
8. Tìm nghiệm nguyên của phương trình:
1. x + y = xy
2. p(x + y) = xy với p nguyên tố
3. 5xy – 2y2 – 2×2 + 2 = 0
Dạng 4: Chia đa thức
1. Xác định a để cho đa thức x3- 3x + a chia hết cho (x – 1)2
2. Tìm các giá trị nguyên của n để
là số nguyên
3. Tìm dư trong phép chia đa thức: f(x)+x1994+x1993+1 cho
a. x – 1
b. x2 – 1
c. x2 + x + 1
4. 1. Xác định các số a va b sao cho:
a. x4 + ax2 + b chia hết cho:
i. x2 – 3x + 2
ii. x2 + x + 1
b. x4 – x3 – 3×2 + ax + b chia cho x2 – x – 2 có dư là 2x – 3
c. 2×2 + ax + b chia cho x + 1 dư – 6 chia cho x – 2 dư 21
2. Chứng minh rằng
f(x) = (x2 – x + 1)1994 + (x2 + x – 1)1994 – 2
chia hết cho x – 1. Tìm dư trong phép chia f(x) cho x2 – 1
5. Tìm n nguyên để
là số nguyên
6. Chứng minh rằng:
a. 1110 – 1 chia hết cho 100
b. 9 . 10n + 18 chia hết cho 27
c. 16n – 15n – 1 chia hết cho 255
6. Tìm tất cả các số tự nhiên n để 2n – 1 chia hết cho 7
7. Chứng minh rằng:
a. 20n + 16n – 3n – 1:323 với n chẵn
b. 11n + 2 + 122n + 1:133
c.
+ 7 :7 với n > 1
Tính chất cơ bản và rút gọn phân thức
………………..
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm Bài tập nâng cao Toán 8
Chia đa thức một biến đã sắp xếp Toán lớp 8 là dạng toán rất quan trọng trong toàn bộ chương trình toán trung học cơ sở. Học tốt và hiểu cách chia đa thức 1 biến, cách chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức sẽ là tiền đề giúp các em giải các bài toán liên quan tới đa thức. Đặc biệt là dạng toán phân tích đa thức thành nhân tử sẽ theo các em ít nhất tới hết lớp 12.
Nhắc lại một chút về nội dung bài trước, chúng ta đã được học các nội dung về:
Trong phần hôm nay, chúng ta sẽ áp dụng các lý thuyết đã học ở bài trước vào để áp dụng giải bài toán chia đa thức 1 biến đã sắp xếp. Phần tiết 2 này sẽ có 11 bài áp dụng, sau khi áp dụng làm xong hết 11 bài này, chắc chắn các em sẽ tăng lượng kiến thức về dạng toán chia đa thức lên đáng kể. Chú ý xem các tiết tiếp theo về chia đa thức trên Luyện Thi Nhanh để biết nhiều dạng toán hay hơn nhé.
Trong quá trình theo dõi tài liệu, vì trong phần này Luyện Thi Nhanh sẽ chỉ dừng lại ở hướng dẫn cơ bản và đáp án bài toán, vì vậy còn bài nào chưa làm được, các em có thể để lại comments / nhận xét ở bên dưới để nhận hướng dẫn nhé.
Nội dung tiết 2 chia đa thức một biến đã sắp xếp
Đề bài 11 bài toán chia đa thức 1 biến đã sắp xếp tiết 2
Hướng dẫn giải và đáp án chia đa thức tiết 2
Tổng Kết: Trong tiết 2 đã hướng dẫn và giúp các em thực hành về các dạng toán Chia đa thức một biến đã sắp xếp lớp 8 nâng cao, các em cần ghi nhớ:
- 1. Phép chia hết và cách giải2. Phép chia có dư và cách giải khác nhau3. Các cách suy luận để giải quyết bài toán chia đa thức4. Xem thêm bài tập các tiết sau khó hơn – hay hơn
Tải thêm tài liệu liên quan đến bài viết Bài tập nâng cao về đa thức lớp 8
Reply
9
0
Chia sẻ
Video Bài tập nâng cao về đa thức lớp 8 ?
Bạn vừa Read tài liệu Với Một số hướng dẫn một cách chi tiết hơn về Video Bài tập nâng cao về đa thức lớp 8 mới nhất
Chia Sẻ Link Tải Bài tập nâng cao về đa thức lớp 8 miễn phí
Bạn đang tìm một số Chia Sẻ Link Down Bài tập nâng cao về đa thức lớp 8 Free.
Hỏi đáp thắc mắc về Bài tập nâng cao về đa thức lớp 8
Nếu Ban sau khi đọc bài viết Bài tập nâng cao về đa thức lớp 8 , bạn vẫn chưa hiểu thì có thể lại Comment ở cuối bài để Ad giải thích và hướng dẫn lại nha
#Bài #tập #nâng #cao #về #đa #thức #lớp