Đáp Án Đề bài – đề số 1 – đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) – toán lớp 3 Chi tiết

Giải Mẹo Hướng dẫn Đề bài – đề số 1 – đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) – toán lớp 3 2022

Pro đang tìm kiếm từ khóa Đề bài – đề số 1 – đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) – toán lớp 3 được Update vào lúc : 2022-02-02 17:46:17 . Với phương châm chia sẻ Thủ Thuật Hướng dẫn trong bài viết một cách Chi Tiết Mới Nhất. Nếu sau khi Read Post vẫn ko hiểu thì có thể lại bình luận ở cuối bài để Tác giả giải thích và hướng dẫn lại nha.

(beginarray*20c – \endarraybeginarray*20c932\underline 552 \380endarray,,,,,,,,,,,,,,,,beginarray*20c – \endarraybeginarray*20c293\underline 171 \122endarray,,,,,,,,,,,,,,,,beginarray*20c – \endarraybeginarray*20c518\underline 125 \393endarray)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

A.PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.

Câu 1:Số chín trăm mười hai viết là:

A. 92 B. 902 C. 912

Câu 2:Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?

A. 8 lần B. 7 lần C. 9 lần

Câu 3:Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:

A. 102 B. 101 C. 123

Câu 4:Giá trị của biểu thức 840 : (2 + 2) là:

A. 210 B. 220 C. 120

B. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.Điền dấu (left( > , < , = right)) thích hợp vào chỗ chấm:

a) (400 + 8 ldots 408)

b) (42 + 100 ldots 124)

c) (120 – 20 ldots 100 + 1)

d) (998 ldots 900 + 90 + 8)

Bài 2.Đặt tính rồi tính:

a) (457 + 418)

(317 + 439)

(784 + 105)

b) (932 – 552)

(293 – 171)

(518 – 125)

Bài 3.Khối lớp Ba có 352 học sinh, ít hơn khối lớp Hai 28 học sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh?

Bài 4.Tìm (x)

a) (x – 132 = 368)

b) (x + 208 = 539)

Bài 5.Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Lời giải

A.PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Phương pháp giải:

Nhớ lại kiến thức về số tự nhiên để viết số chín trăm mười hai.

Cách giải:

Số chín trăm mười hai được viết là 912.

Chọn đáp án C.

Câu 2:

Phương pháp giải:

Để so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé.

Cách giải:

Số lớn gấp số bé số lần là:

35 : 5 = 7 (lần)

Chọn đáp án B.

Câu 3:

Phương pháp giải:

Nhớ lại kiến thức về số tự nhiên để tìm số bé nhất có ba chữ số khác nhau.

Cách giải:

Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102.

Chọn đáp án A.

Câu 4:

Phương pháp giải:

Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách giải:

840 : (2 + 2)

= 840 : 4

= 210

Chọn đáp án A.

B.PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.

Phương pháp giải :

– Tính giá trị của các vế.

– So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Cách giải :

a) (400 + 8 = 408)

b) (42 + 100 > 124)

c) (120 – 20 < 100 + 1)

d) (998 = 900 + 90 + 8)

Bài 2.

Phương pháp giải :

– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.

Cách giải :

a)

(beginarray*20c + \endarraybeginarray*20c457\underline 418 \875endarray,,,,,,,,,,,,,,,beginarray*20c + \endarraybeginarray*20c317\underline 439 \756endarray,,,,,,,,,,,,,,,,beginarray*20c + \endarraybeginarray*20c784\underline 105 \889endarray)

b)

(beginarray*20c – \endarraybeginarray*20c932\underline 552 \380endarray,,,,,,,,,,,,,,,,beginarray*20c – \endarraybeginarray*20c293\underline 171 \122endarray,,,,,,,,,,,,,,,,beginarray*20c – \endarraybeginarray*20c518\underline 125 \393endarray)

Bài 3.

Phương pháp giải :

Tóm tắt

Khối Ba : 352 học sinh

Khối Ba ít hơn khối Hai : 28 học sinh

Khối Hai : … học sinh ?

Muốn tìm số học sinh của khối Hai ta lấy 352 cộng với 28.

Cách giải :

Khối lớp Hai có số học sinh là:

(352 + 28 = 380) (học sinh)

Đáp số: (380) học sinh.

Bài 4.

Phương pháp giải :

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Cách giải :

a) (x – 132 = 368)

(x = 368 + 132)

(x = 500)

b) (x + 208 = 539)

(x = 539 – 208)

(x = 331)

Bài 5.

Phương pháp giải :

– Xác định các đại lượng trong bài toán, giá trị đã biết và yêu cầu của bài toán.

– Tìm độ dài của mảnh vải trắng : Lấy độ dài của mảnh vải xanh cộng với 32m.

– Tìm độ dài của cả hai mảnh vải : Lấy độ dài mảnh vải xanh cộng với độ dài mảnh vải trắng vừa tìm được.

Cách giải :

Vải trắng dài số mét là:

(208 + 32 = 240(m))

Có tất cả số mét vải là:

(208 + 248 = 448(m))

Đáp số: (448 m).

Reply
0
0
Chia sẻ

Clip Đề bài – đề số 1 – đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) – toán lớp 3 ?

Bạn vừa tham khảo bài viết Với Một số hướng dẫn một cách chi tiết hơn về Review Đề bài – đề số 1 – đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) – toán lớp 3 mới nhất

Chia Sẻ Link Download Đề bài – đề số 1 – đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) – toán lớp 3 miễn phí

You đang tìm một số Chia SẻLink Download Đề bài – đề số 1 – đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) – toán lớp 3 miễn phí.

Thảo Luận thắc mắc về Đề bài – đề số 1 – đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) – toán lớp 3

Nếu Ban sau khi đọc bài viết Đề bài – đề số 1 – đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) – toán lớp 3 , bạn vẫn chưa hiểu thì có thể lại Comments ở cuối bài để Mình giải thích và hướng dẫn lại nha
#Đề #bài #đề #số #đề #kiểm #tra #học #kì #đề #thi #học #kì #toán #lớp

Exit mobile version