Giải Kinh Nghiệm Hướng dẫn Bài iii.8, iii.9 trang 50 sbt vật lí 12 Chi Tiết
Ban đang tìm kiếm từ khóa Bài iii.8, iii.9 trang 50 sbt vật lí 12 được Update vào lúc : 2022-02-10 15:16:18 . Với phương châm chia sẻ Mẹo Hướng dẫn trong bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi đọc Post vẫn ko hiểu thì có thể lại Comment ở cuối bài để Admin giải thích và hướng dẫn lại nha.
Đặt điện áp (u = Usqrt 2 cos2pi ft) ((U) không đổi, (f) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch (R,L,C.) Khi tần số là (f_1) thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là (6Omega ) và (8Omega .) Khi tần số là (f_2) thì hệ số công suất của đoạn mạch (R,L,C) này bằng (1.) Hệ thức liên hệ giữa (f_1)và (f_2)là
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
- III.8
III.9
III.8
Đặt điện áp (u = Usqrt 2 cos2pi ft) ((U) không đổi, (f) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch (R,L,C.) Khi tần số là (f_1) thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là (6Omega ) và (8Omega .) Khi tần số là (f_2) thì hệ số công suất của đoạn mạch (R,L,C) này bằng (1.) Hệ thức liên hệ giữa (f_1)và (f_2)là
A. (f_2 = dfrac2sqrt 3 f_1.) B. (f_2 = dfracsqrt 3 2f_1.)
C. (f_2 = dfrac43f_1.) D. (f_2 = dfrac34f_1.)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính dung kháng (Z_C = dfrac12pi fC), cảm kháng(Z_L = 2pi fL)
Lời giải chi tiết:
Khi (f = f_1) có
+(Z_C = dfrac12pi f_1C = 8Omega )
+ (Z_L = 2pi f_1L = 6Omega )
(beginarrayl Rightarrow 4pi ^2LCf_1^2 = dfrac34\ Rightarrow f_1^2 = dfrac34.dfrac14pi ^2LC(1)endarray)
Khi tần số là (f = f_2) thì hệ số công suất của đoạn mạch (RLC) này bằng (1.)
(beginarraylZ_L = Z_C\ Rightarrow 2pi f_2L = dfrac12pi f_2C\ Rightarrow f_2^2 = dfrac14pi ^2LC(2)endarray)
Từ (1)(2) (f_1^2 = dfrac34f_2^2 Rightarrow f_2 = dfrac2sqrt 3 f_1)
Chọn A
III.9
Đặt điện áp (u = Usqrt 2 cosomega t) vào hai đầu đoạn mạch (AB) gồm hai đoạn mạch (AN) và (NB) mắc nối tiếp. Đoạn (AN)gồm biến trở (R) mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm (L,) đoạn chỉ có tụ điện với điện dung (C.) Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch (AN)không phụ thuộc (R) thì tần số góc (omega ) phải bằng
A. (dfrac12sqrt 2LC .) B. (dfrac14sqrt 2LC .)
C. (dfrac1sqrt LC .) D. (dfrac1sqrt 2LC .)
Phương pháp giải:
Sử dụng định luật Ôm cho đoạn mạch (RLC) nối tiếp (I = dfracUZ)
Lời giải chi tiết:
Ta có
(beginarraylU_AN = U_RL = I.Z_RL\ = dfracUZ.Z_RL\ = dfracUsqrt R^2 + (Z_L – Z_C)^2 .sqrt R^2 + Z_L^2 endarray)
Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch (AN)không phụ thuộc (R) thì
(sqrt R^2 + (Z_L – Z_C)^2 = sqrt R^2 + Z_L^2 )
(beginarrayl Rightarrow Z_C = 2Z_L\ Leftrightarrow dfrac1Comega = 2.Lomega Rightarrow omega = dfrac1sqrt 2LC endarray)
Chọn D
Reply
6
0
Chia sẻ
Clip Bài iii.8, iii.9 trang 50 sbt vật lí 12 ?
Bạn vừa đọc Post Với Một số hướng dẫn một cách chi tiết hơn về Review Bài iii.8, iii.9 trang 50 sbt vật lí 12 mới nhất
Chia Sẻ Link Download Bài iii.8, iii.9 trang 50 sbt vật lí 12 miễn phí
Pro đang tìm một số Share Link Down Bài iii.8, iii.9 trang 50 sbt vật lí 12 miễn phí.
Giải đáp thắc mắc về Bài iii.8, iii.9 trang 50 sbt vật lí 12
Nếu You sau khi đọc bài viết Bài iii.8, iii.9 trang 50 sbt vật lí 12 , bạn vẫn chưa hiểu thì có thể lại Comments ở cuối bài để Tác giả giải thích và hướng dẫn lại nha
#Bài #iii8 #iii9 #trang #sbt #vật #lí