Giải Đề bài – đề số 16 – đề kiểm tra học kì 1 – hóa học 12 Mới nhất

Đáp Án Mẹo Hướng dẫn Đề bài – đề số 16 – đề kiểm tra học kì 1 – hóa học 12 2022

Pro đang tìm kiếm từ khóa Đề bài – đề số 16 – đề kiểm tra học kì 1 – hóa học 12 được Update vào lúc : 2022-02-02 07:09:17 . Với phương châm chia sẻ Mẹo Hướng dẫn trong bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi Read tài liệu vẫn ko hiểu thì có thể lại Comments ở cuối bài để Mình giải thích và hướng dẫn lại nha.

(beginarraylA.,C_6H_5ONa,,C_6H_5NH_2,,CH_3NH_2,\;;;;;,H_2N – CH_2 – COONa\B.,CH_3COONa,,CH_3NH_3Cl,\;;;;,H_2Nleft[ CH_2 right]_6,,CH_3NH_2.\C.,CH_3COONa,\;;;;,CH_3NH_2,,H_2Nleft[ CH_2 right]_6NH_2,\;;;,H_2N – CH_2 – COOCH_3.\D.,,CH_3NH_2,,H_2N – CH_2 – COOH,\;;;;;,H_2Nleft[ CH_2 right]_6NH_2,,CH_3COOK.endarray)

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1. Cho các chất: (C_2H_5NH_2,,CH_3COOH,)(,H_2N – CH_2 – COOH,)(,ClNH_3 – CH_2 – COOH,)

(,H_2N – CH_2 – COOC_2H_5.) Số chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl là

A. 1

B. 2.

C. 3

D. 4.

Câu 2. Cho các chất sau : anilin, metylamin, đimetylamin, kali hiđroxit, amoniac. Trật tự tăng dần tính bazơ từ trái qua phải của 5 chất trên là

A. anilin, metylamin, đimetylamin, amoniac, kali hiđroxit.

B. anilin, amoniac, đimetylamin, metylamin, kali hiđroxit.

C. anilin, amoniac, metylamin, đimetylamin, kali hiđroxit.

D. anilin, đimetylamin, amoniac, metylamin, kali hiđroxit.

Câu 3. Polivinylic được tổng hợp trực tiếp từ

(beginarraylA.,CH_2 = CH – OH\B.,CH_2 = CH – OCOCH_3\C.,CH_2 = CH – Cl\D.,poli(vinyl,axetat)endarray)

Câu 4. Cho 11,6 gam hexametylđiamin tác dụng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 100 ml.

B. 200 ml.

C. 300 ml.

D. 50 ml.

Câu 5. Dãy nào sau đây gồm các dung dịch đều làm quỳ hóa xanh?

(beginarraylA.,C_6H_5ONa,,C_6H_5NH_2,,CH_3NH_2,\;;;;;,H_2N – CH_2 – COONa\B.,CH_3COONa,,CH_3NH_3Cl,\;;;;,H_2Nleft[ CH_2 right]_6,,CH_3NH_2.\C.,CH_3COONa,\;;;;,CH_3NH_2,,H_2Nleft[ CH_2 right]_6NH_2,\;;;,H_2N – CH_2 – COOCH_3.\D.,,CH_3NH_2,,H_2N – CH_2 – COOH,\;;;;;,H_2Nleft[ CH_2 right]_6NH_2,,CH_3COOK.endarray)

Câu 6. 1,4 gam PE có số mắt xích là ((N_A = 6.10^23))

(beginarraylA.,3.10^23.,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,B.,3.10^22.\C.,2.10^22.,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,D.,6.10^22.endarray)

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm)

Viết phương trình hóa học điều chế các polime sau từ các monome tương ứng:

a) Nilon 6,6.

b) PE

c) Poli(metyl metcrylat)

d) PVC

Câu 8. (2 điểm)

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết từng dung dịch riêng rẽ trong các lọ mất nhãn sau: Lòng trắng trứng, tinh bột, glixerol, glucozơ.

Câu 9. (3 điểm)

a) Phân tử A có bao nhiêu nhóm chức amino?

b) Lập công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A.

c) Để trung hòa dung dịch chứa 7,5 gam A thì hết bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1M và thu được bao nhiêu gam muối?

Lời giải chi tiết

II. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1. Chọn B.

Gồm 2 chất: (H_2N – CH_2 – COOH;)(H_2N – CH_2 – COOC_2H_5.)

Câu 2. Chọn C.

Tính bazơ tăng dần theo thứ tự:

Amin thơm, amin không no < (NH_3) < amin no bậc I < amin no bậc 2 < KOH.

Câu 3. Chọn D.

Thủy phân poli(vinyl axetat) bằng dung dịch NaOH được polivinylic.

Câu 4. Chọn B.

(V_HCl = dfrac0,21 = 0,2) lít.

Câu 5. Chọn C.

(C_6H_5NH_2,H_2N – CH_2 – COOH) không đổi màu quỳ, loại A và D.

Còn (CH_3NH_3Cl) là muối amoni của axit mạnh HCl nên quỳ hóa đỏ, loại B.

Câu 6. Chọn B.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm).

Câu 2. (2 điểm)

Chọn thuốc thử (I_2) chỉ làm xanh hồ tinh bột.

Chọn (Cu(OH)_2) trong (OH^ – ) lần lượt vào các dung dịch:

+ Lòng trắng trứng hòa tan tạo hợp chất màu tím.

+ Glucozơ hòa tan tạo dung dịch xanh lam, sau đó đun nóng dung dịch lại có kết tủa đỏ gạch.

+ Glixerol chỉ hòa tan tạo dung dịch xanh lam, đun nóng không có hiện tượng gì.

Câu 3. (3 điểm).

a) Số nhóm (NH_2) là 1 vì số nhóm amino axit = số mol HCl

b) A có dạng (H_2N – R – (COOH)_m)

Khối lượng A = khối lượng muối khối lượng HCl = 5,575 0,05.36,5 = 3,75 gam

(M_A = 75 = M_R + 45m + 16)

m = 1 và R là ( – CH_2 – ); A là (H_2N – CH_2 – COOH)

c) số mol NaOH = số mol A = 0,1 mol

(V_rmdd/NaOH = ) 1,0 lít = 1000 ml; số mol (H_2N – CH_2 – COONa = 0,1mol)

Khối lượng muối: (H_2N – CH_2 – COONa = 9,7gam.)

Reply
4
0
Chia sẻ

Video Đề bài – đề số 16 – đề kiểm tra học kì 1 – hóa học 12 ?

Bạn vừa Read tài liệu Với Một số hướng dẫn một cách chi tiết hơn về Clip Đề bài – đề số 16 – đề kiểm tra học kì 1 – hóa học 12 mới nhất

Share Link Tải Đề bài – đề số 16 – đề kiểm tra học kì 1 – hóa học 12 miễn phí

You đang tìm một số Share Link Down Đề bài – đề số 16 – đề kiểm tra học kì 1 – hóa học 12 miễn phí.

Giải đáp thắc mắc về Đề bài – đề số 16 – đề kiểm tra học kì 1 – hóa học 12

Nếu Pro sau khi đọc bài viết Đề bài – đề số 16 – đề kiểm tra học kì 1 – hóa học 12 , bạn vẫn chưa hiểu thì có thể lại bình luận ở cuối bài để Tác giả giải thích và hướng dẫn lại nha
#Đề #bài #đề #số #đề #kiểm #tra #học #kì #hóa #học

Exit mobile version