Giải Thủ Thuật Hướng dẫn Giải Bài tập kế toán quản trị chương 2 UEH 2022
You đang tìm kiếm từ khóa Giải Bài tập kế toán quản trị chương 2 UEH được Cập Nhật vào lúc : 2022-09-03 01:15:26 . Với phương châm chia sẻ Bí kíp về trong bài viết một cách Chi Tiết Mới Nhất. Nếu sau khi đọc tài liệu vẫn ko hiểu thì có thể lại bình luận ở cuối bài để Admin giải thích và hướng dẫn lại nha.
Tóm tắt nội dung tài liệu
CHƯƠNG 2 CHI PHÍ VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ B. PHẦN BÀI TẬP
Bài 1:
Hãy xác định từng khoản mục chi phí liệt kê thuộc loại chi phí phù hợp trong bảng
dưới đây. Biết một khoản mục chi phí có thể thuộc nhiều loại chi phí khác nhau. CP CP CP Biế Đị n Sản Khoản mục chi phí bán Quản n h phẩ hàng lý phí phí m
1. Chi phí trả lãi vay dài hạn x
2. Hoa hồng trả theo sản phẩm x x
3. Chi phí bảo hành sản phẩm x x
4. Chi phí khấu hao thiết bị sản xuất x x
5. Chi phi điện sử dụng ở cửa hàng x x
6. Chi phí lương của bộ phận Ban giám x x
đốc
7. Chi phí thuê văn phòng x x
8. CP lương công nhân trả theo thời gian x x Bài 2:
Hãy xác định từng khoản mục chi phí liệt kê thuộc loại chi phí phù hợp trong bảng
dưới đây. Chi phí sản Chi phí thời Khoản mục chi phí phẩm kỳ
1. Chi phí lương bộ phận kế toán x
2. Chi phí bảo trì và sửa chữa thiết bị sản xuất x
3. Chi phí bảo trì và sửa chữa thiết bị văn phòng x
4. Chi phí đào tạo nhân viên x
5. Công tác phí của nhân viên bán hàng x
6. Chi phí lương công nhân trực tiếp sản xuất x
7. Chi phí lương quản lý phân xưởng x
8. Chi phí nguyên liệu trực tiếp sản xuất x
9. Chi phí khấu hao máy móc sản xuất x
10. Chi phí lãi vay x
11. Chi phí lương nhân viên bảo vệ x
12. Chi phí mua tài liệu kế toán, thuế x Bài 3:
1. Viết phương trình chi phí động lực theo phương pháp cực đại cực tiểu:
Mức hoạt động thấp nhất (x0): 20 tấn
Chi phí động lực tương ứng với mức hoạt động thấp nhất (y0): 7.000.000 đồng
Mức hoạt động cao nhất (x1): 65 tấn
Chi phí động lực tương ứng với mức hoạt động cao nhất (y1): 11.500.000 đồng
Ta có: b = (11.500.000 – 7.000.000)/(65 20) = 4.500.000/45 = 100.000 đồng/tấn Thế b vào phương trình y1 = bx1 + A = > A = y1 bx1 = 11.500.000 – 100.000 x 65 = 11.500.000 – 6.500.000 = 5.000.000 đồng
Vậy phương trình chi phí đông l ̣ ực là: y = 100.000 x + 5.000.000 Chi phí động lực để chế biến 62 tấn nhôm: y = 100.000 x + 5.000.000 = 100.000 x 62 + 5.000.000
= 6.200.000 + 5.000.000 (trong đó biến phí động lực là 6.200.000, định
phí động lực là 5.000.000) = 11.200.000 đồng
2. Viết phương trình chi phí động lực theo phương pháp bình phương bé nhất Nguyên liệu Chi phí động
Thán nhôm (tấn) lực (đồng) xy x2 g x y 1 55 10.500.000 577.500.000 3.025 2 45 9.500.000 427.500.000 2.025 3 40 9.000.000 360.000.000 1.600 4 50 10.000.000 500.000.000 2.500 5 65 11.500.000 747.500.000 4.225 6 60 11.000.000 660.000.000 3.600 7 35 8.500.000 297.500.000 1.225 8 30 8.000.000 240.000.000 900 9 25 7.500.000 187.500.000 625 10 20 7.000.000 140.000.000 400 11 37 8.700.000 321.900.000 1.369 12 32 8.200.000 262.400.000 1.024 22.51
Cộng 494 109.400.000 4.721.800.000 8 Ta có: x = 494 y = 109.400.000
xy = 4.721.800.000 x2 = 22.518
n = 12
Thế các giá trị trên vào hệ phương trình:
xy = b x2+ A x
y = b x + n A
Ta có:
4.721.800.000 = 22.518 b + 494 A 109.400.000 = 494 b + 12 A
Giải hệ 2 phương trình 2 ẩn số trên ta có: b = 100.000 A = 5.000.000
Vậy phương trình chi phí động lực là:
y = 100.000 x + 5.000.000
Bài 4:
1. Tính chi phí điện nước ở mức 6.500 giờ máy:
Chi phí công cụ dụng cụ ứng với 6.500 giờ máy (7500/22.850) x 6.500 = 9.750 ng. đồng
Chi phí lương nhân viên phân xưởng ứng với 6.500 giờ máy 10.800 ng. đồng
Vậy chi phí điện nước ứng với 6.500 giờ máy là 26.000 – (9.750 + 10.800) = 5.450 ng. đồng
2. Viết phương trình chi phí điện, nước:
Mức hoạt động thấp nhất và chi phí tương ứng với mức Hợp Đồng đó là: x0 = 5.000 y0 = 4.550
Mức hoạt động cao nhất và chi phí tương ứng với mức Hợp Đồng đó là:
x1 = 6.500 y1 = 5.450
Yếu tố biến phí: b = (5.450 – 4.550)/(6.500 5.000)
= 900/1.500 = 0.6 ng. đ/giờ máy
Yếu tố định phí: A + 0.6 x 6.500 = 5.450 ng. đ A = 5.450 3.900 = 1.550 ng. đ
Vậy phương trình chi phí điện nước là: y = 0.6x + 1.550
3. Tính chi phí sxc ở các mức 5.500 giờ máy và 5.800 giờ máy
5.500 5.800 giờ máy giờ máy
Chi phí CCDC
5.500 x 1.5 8.250
5.800 x 1.5 8.700
Chi phí lương NV phân xưởng 10.800 10.800
Chi phí điện, nước
1.550 + 0.6 x 5.500 4.850
1.550 + 0.6 x 5.800 5.030
Cộng 23.900 24.530
Bài 5: 1. Viết phương trình điện thắp sáng theo phương pháp cực đại cực tiểu
Mức hoạt động thấp nhất (x0): 1.000 giờ máy
Chi phí điện tương ứng với mức hoạt động thấp nhất (y0): 12.000.000 đồng
Mức hoạt động cao nhất (x1): 2.000 giờ máy
Chi phí điện tương ứng với mức hoạt động cao nhất (y1): 72.000.000 10.000.000 (20.000.000/1.000) x 2.000 = 22.000.000 đồng
Ta có: b = (22.000.000 12.000.000)/(2.000 1.000) = 10.000.000/1.000 = 10.000 đồng/giờ máy Thế b vào phương trình y1 = bx1 + A = > A = y1 bx1 = 22.000.000 10.000 x 2.000 = 2.000.000 đồng
Vậy phương trình chi phí điện, nước là: y = 10.000x + 2.000.000 2. Viết phương trình chi phí sản xuất chung (có 2 cách, sinh viên tự làm cách khác)
Biến phí sản xuất chung :
b = 20.000.000/1.000 + 10.000 = 30.000 đồng/giờ máy Định phí sản xuất chung A = 10.000.000 + 2.000.000 = 12.000.000 đồng
Vậy phương trình chi phí sản xuất chung : y = 30.000 x + 12.000.000
3. Xác định biến phí sản xuất chung và định phí sản xuất chung ở mức hoạt
động 1.700 giờ máy:
Từ phương trình chi phí sản xuất chung:
y = 30.000 x + 12.000.000
Thế 1.700 giờ máy vào phương trình chi phí sản xuất chung ta được : y = 30.000 x 1.700 + 12.000.000
= 51.000.000 + 12.000.000
Vậy biến phí sản xuất chung tương ứng với 1.700 giờ máy là: 51.000.000 đồng
Định phí sản xuất chung tương ứng với 1.700 giờ máy là: 12.000.000 đồng
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (C.V.P) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: b Câu 2: a Câu 3: a Câu 4: d Câu 5: a Câu 6: c Câu 7: a Câu 8: a Câu 9: d Câu 10: c Câu 11: b Câu 12: d Câu 13: d: Câu 14: b Câu 15: a Câu 16: a Câu 17: b Câu 18: c
Câu 19: a
Câu 20: b
B. PHẦN BÀI TẬP
Bài 1:
Hãy điền số liệu thích hợp vào các chỗ ghi mẫu tự của các tình huống sau
đây: Tình Doanh thu Biến phí Tỷ lệ đảm Định phí Lãi (lỗ) huống phí (ng. đ) (ng. đ) (ng. đ) (ng. đ) (%) 1 900.000 540.000 40 230.000 130.000 2 400.000 260.000 35 120.000 20.000 3 1.400.000 280.000 80 940.000 180.000 4 600.000 180.000 70 450.000 (30.000) Bài 2:
1/ Sản lượng hòa vốn = 60.000.000/(15.000 – 9.000) = 10.000 hộp cơm
2/ Tỷ lệ số dư đảm phí = 6.000/15.000 = 40%
3/ Doanh thu hòa vốn = 60.000.00/0,4 = 150.000.000 đồng
4/ Số hộp cơm tiêu thụ để đạt lợi nhuận trước thuế 96.000.000 đồng (60.000.000 + 96.000.000)/6.000 = 26.000 hộp cơm
Bài 3:
1/ Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Tổng Sp 1 SP Cơ cấu (%)
Doanh thu 2.000.000.000 100.000 100
Biến phí 440.000.000 22.000 22
Số dư đảm phí 1.560.000.000 78.000 78
Định phí 345.000.000
Lãi thuần 1.215.000.000 2/ Sản lượng hòa vốn = 345.000.000/78.000 = 4.423 sản phẩm
Doanh thu hòa vốn = 345.000.000/0,78 = 442.307.692 đồng
3/ Biến phí đơn vị mới = 22.000 + 3.000 = 25.000 đồng/sản phẩm
Sản lượng tiêu thụ để đạt lợi nhuận trước thuế 150.000.000 đồng là: (345.000.000 + 150.000.000)/(100.000 – 25.000) = 6.600 sản phẩm
4/ Biến phí đơn vị mới = 22.000 – 22.000 x 50% = 11.000 đồng/sản phẩm
Định phí mới = 345.000.000 + 345.000.000 x 70% = 586.500.000 đồng
Sản lượng hòa vốn = 586.500.000/(100.000 – 11.000) = 6.590 sản phẩm Bài 4:
1/ Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Tổng Sp 1 SP Cơ cấu (%)
Doanh thu 2.500.000.000 50.000 100
Biến phí 1.400.000.000 28.000 56
Số dư đảm phí 1.100.000.000 22.000 44
Định phí 390.000.000
Lãi thuần 710.000.000 2/ Sản lượng hòa vốn = 390.000.000/22.000 = 17.727 sản phẩm
Doanh thu hòa vốn = 390.000.000/0,44 = 886.363.636 đồng
3/ Độ lớn đòn bẩy kinh doanh = 1.100.000.000/710.000.000 = 1,55
Ý nghĩa: Độ lớn đòn bẩy kinh doanh cho biết khi doanh thu biến động 1% thì lãi
thuần biến động 1,55%
Tỷ lệ tăng doanh thu = 500.000.000/710.000.000 = 70,42%
Độ lớn đòn bẩy kinh doanh = 1,55 => Tỷ lệ tăng lợi nhuận = 70,42% x 1,55 = 109,15%
Vậy mức tăng lợi nhuận = 710.000.000 x 109,15% =774.972.100 đồng
4/ Biến phí đơn vị mới = 28.000 + 2.000 = 30.000 đồng/sản phẩm
Lợi nhuận sau thuế 320.000.000 đồng => Lợi nhuận trước thuế là: 320.000.00/(1 – 20%) = 400.000.000 đồng
Vậy sản lượng tiêu thụ để đạt lợi nhuận trước thuế 320.000.000 đồng là: (390.000.000 + 400.000.000)/(50.000 – 30.000) = 790.000.000/20.000 = 39.500 sản phẩm Bài 5: 1/ Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí
ĐVT: Đồng Cơ cấu Chỉ tiêu Tổng Sp 1 SP (%)
Doanh thu 800.000.000 40.000 100
Biến phí 560.000.000 28.000 70,0
Số dư đảm phí 240.000.000 12.000 30,0
Định phí 180.000.000
Lãi thuần 60.000.000 2/ Sản lượng hòa vốn = 180.000.000/12.000 = 15.000 sản phẩm
Doanh thu hòa vốn = 180.000.000/0,3 = 600.000.000 đồng
3/ Độ lớn đòn bẩy kinh doanh = 240.000.000/60.000.000 = 4
Ý nghĩa: Độ lớn đòn bẩy kinh doanh cho biết khi doanh biến động 1% thì lãi thuần
biến động 4%
4/ Biến phí đơn vị mới = 28.000 – 4.000 = 24.000 đồng/sản phẩm
Lợi nhuận của lô hàng 5.000 sản phẩm tạo ra = 80.000.000 – 60.000.000 = 20.000.000
đồng
Tiêu thụ 20.000 sản phẩm đã vượt qua điểm hòa vốn và tạo ra lợi nhuận 60.000.000
đồng. Vậy tiêu thụ thêm 5.000 sản phẩm thì giá bán của lô hàng này chỉ cần bù đắp
biến phí đơn vị và lợi nhuận đơn vị.
Giá bán = 24.000 + 20.000.000/5.000
= 24.000 + 4.000 = 28.000 đồng/sản phẩm Bài 9: 1/ Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí ĐVT: Đồng Cơ cấu Chỉ tiêu Tổng Sp 1 SP (%)
Doanh thu 500.000.000 50.000 100
Biến phí 250.000.000 25.000 50,0
Số dư đảm phí 250.000.000 25.000 50,0
Định phí 150.000.000
Lãi thuần 100.000.000 2/ Sản lượng hòa vốn = 150.000.000/25.000 = 6.000 sản phẩm
Doanh thu hòa vốn = 150.000.000/0,5 = 300.000.000 đồng
3/ Độ lớn đòn bẩy kinh doanh = 250.000.000/100.000.000 = 2,5
Ý nghĩa: Độ lớn đòn bẩy kinh doanh cho biết khi doanh thu biến động 1% thì lãi
thuần biến động 2,5%
Tỷ lệ tăng doanh thu = (700.000.000 500.000.000)/500.000.000 = 40%
Độ lớn đòn bẩy kinh doanh = 2,5 => Tỷ lệ tăng lợi nhuận = 40% x 2,5 = 100%
Vậy mức tăng lợi nhuận = 100.000.000 x 100% = 100.000.000 đồng
4/ Biến phí đơn vị mới = 25.000 – 3.000 = 22.000 đồng/sản phẩm
Lơi nhuận sau thuế 115.200.000 đồng => Lợi nhuận trước thuế là: 115.200.000 (1 – 20%) = 144.000.000 đồng
Lợi nhuận của lô hàng 4.000 sản phẩm tạo ra = 144.000.000 – 100.000.000 =
44.000.000 đồng
Tiêu thụ 10.000 sản phẩm đã vượt qua điểm hòa vốn và tạo ra lợi nhuận 100.000.000
đồng. Vậy tiêu thụ thêm 4.000 sản phẩm thì giá bán của lô hàng này chỉ cần bù đắp
biến phí đơn vị và lợi nhuận đơn vị.
Giá bán = 22.000 + 44.000.000/4.000 = 22.000 + 11.000 = 33.000 đồng/sản phẩm Bài 10/ 1/ Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí ĐVT: Đồng Cơ cấu Chỉ tiêu Tổng Sp 1 SP (%)
Doanh thu 4.000.000.000 40.000 100
Biến phí 2.400.000.000 24.000 60,0
Số dư đảm phí 1.600.000.000 16.000 40,0
Định phí 600.000.000
Lãi thuần 1.000.000.000
2/ Sản lượng hòa vốn = 600.000.000/16.000 = 37.500 sản phẩm
Doanh thu hòa vốn = 600.000.000/0,4 = 1.500.000.000 đồng
3/ Độ lớn đòn bẩy kinh doanh = 1.600.000.000/1.000.000.000 = 1,6
Ý nghĩa: Độ lớn đòn bẩy kinh doanh cho biết khi doanh biến động 1% thì lãi thuần
biến động 1,6%
4/
Ta có:
Số dư đảm phí đơn vị của phương án mới:
(40.000 + 5.000) – 24.000 = 21.000 đồng/sản phẩm
Tổng số dư đảm phí của phương án mới:
21.000 x (100.000 x 0,7) = 1.470.000.000 đồng
Chênh lệch số dư đảm phí của phương án mới so với phương án cũ:
1.470.000.000 – 1.600.000.000 = 130.000.000 đồng
Chênh lệch định phí: 0
Chênh lệch lợi nhuận:
130.000.000 đồng
Tăng giá bán làm cho lợi nhuận giảm 130.000.000 đồng. Vậy không nên tăng giá bán Bài 11:
1/ Tính sản lượng và doanh thu tiêu thụ hòa vốn hàng tháng cho từng sản phẩm
Sản lượng hòa vốn của SP X 450.000.000/7.500 = 60.000 sản phẩm
Doanh thu hòa vốn của SP X
450.000.000/50% = 900.000.000 đồng
Sản lượng hòa vốn của SP Y 50.000.000/12.000 = 4.167 sản phẩm
Doanh thu hòa vốn của SP Y 50.000.000/37,5% = 133.333.333 đồng
2/ Tính sản lượng tiêu thụ mà ở đó sản phẩm Y mang lại một khoản lợi nhuận bằng
20% doanh thu.
Gọi X là số lượng sản phẩm tiêu thụ để đạt lợi nhuận bằng 20% so với doanh thu
Khoản lợi nhuận bằng 20% doanh thu tức là X x 32.000 x 20%
Sản lượng sản phẩm Y tiêu thụ để đạt lợi nhuận 20% doanh thu X = (50.000.000 + X x 32.000 x 20%)/12.000
12.000X = 50.000.000 + 6.400X 12.000X – 6.400X = 50.000.000
5.600X = 50.000.000
=> X = 8.929 sản phẩm
3/ Ban quản lý đang nghĩ cách làm giảm giá bán của sản phẩm X. Giả sử sản lượng
hòa vốn là 80.000 sản phẩm thì giá bán của sản phẩm giảm được bao nhiêu?
Gọi P là giá bán mới
Ta có: 80.000 = 450.000.000/(P – 7.500) 80.000P – 600.000.000 = 450.000.000 80.000P = 1.050.000.000
=> P = 1.050.000.000/80.000 = 13.125 đ/SP
Vậy giá bán mới giảm so với giá bán cũ là: 13.125 – 15.000 = 1.875 đồng/sản phẩm
Bài 13: 1/ Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí
ĐVT: Đồng SP A SP B Tổng cộng Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Doanh thu 4.000.000.000 100 6.000.000.000 100 10.000.000.000 100
Biến phí 1.800.000.000 45 3.600.000.000 60 5.400.000.000 54 Số dư đảm phí 2.200.000.000 55 2.400.000.000 40 4.600.000.000 46 Định phí 3.588.000.000 Lợi nhuận 1.012.000.000 Doanh thu hòa vốn = 3.588.000.000/0,46 = 7.800.000.000 đồng
2/ Muốn kinh doanh có lãi cao thì công ty nên tăng tỷ trọng doanh thu sản phẩm A. Vì
tỷ lệ số dư đảm phí của sản phẩm A là 55%, cao hơn tỷ lệ số dư đảm phí của sản
phẩm B là 40%.
3/ Gọi Y là số lượng tiêu thụ sản phẩm B
Ta có: 2.200.000.000 + (1.200.000 – 7.200.000) Y 3.588.000.000 = 1.500.000.000
2.200.000.000 + 480.000 Y – 3.588.000.000 = 1.500.000.000 480.000 Y = 2.888.000.000 Y = 2.888.000.000/480.000 = 6.017 sản phẩm
Vậy doanh thu từng sản phẩm là: Sản phẩm A: 4.000.000.000 đồng (Do tiêu thụ không tăng) Sản phẩm B: 6.017 x 1.200.000 = 7.220.400.000 đồng
4/ Gọi X là số lượng tiêu thụ sản phẩm A
Gọi Y là số lượng tiêu thụ sản phẩm B
Ta có: 1.000.000X + 1.200.000Y = 10.000.000.000 – 1.000.000.000 (1.000.000 – 450.000)X + (1.200.000 – 720.000)Y 3.588.000.000 =
1.012.000.000
1.000.000X + 1.200.000Y = 9.000.000.000 550.000X + 480.000Y = 4.600.000.000
Giải hệ 2 phương trình 2 ẩn ta được: X = 6.667 Y = 1.944
Vậy số lượng tiêu thụ từng sản phẩm là: Sản phẩm A: 6.667 sản phẩm Sản phẩm B: 1.944 sản phẩm
CHƯƠNG 6 ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM A. PHẦN TRẮC NGHIỆM 1/ a
2/ b
3/ c
4/ a
5/ a
6/ d
7/ a
8/ a
9/ a
10/ d B. PHẦN BÀI TẬP Bài 1:
1/ Xác định giá bán theo phương pháp chi phí toàn bộ:
Chi phí nền = 40.000 + 14.000 + 10.000 + 260.000.000/5.000 = 116.000 đồng/sản phẩm
Tỷ lệ phần tiền tăng thêm = 40%
Giá bán = Chi phí nền + chi phí tăng thêm = 116.000 + 116.000 x 40% = 162.400 đồng/sản phẩm 2/ Xác định giá bán theo phương pháp chi phí trực tiếp:
Chi phí nền 40.000 + 14.000 + 10.000 + 8.000 = 72.000 đồng/sản phẩm
Tỷ lệ phần tiền tăng thêm = 75%
Giá bán = Chi phí nền + chi phí tăng thêm = 72.000 + 72.000 x 75% = 126.000 đồng/sản phẩm. Bài 2:
1/ Xác định giá bán theo phương pháp trực tiếp:
Chi phí nền = 6.000 + 3.000 + 2.000 + 1.000 = 12.000 đồng/sản phẩm.
Tỷ lệ phần tiền tăng thêm = (300.000.000 + 500.000.000 + 1.500.000.000.000 x 12%)/
(12.000 x 200.000) = 980.000.000/2.400.000.000 = 40,83%
Giá bán = 12.000 + 12.000 x 40,83%
= 12.000 + 4.900 = 16.900 đồng/sản phẩm
2/ Xác định giá bán theo phương pháp toàn bộ:
Chi phí nền = 6.000 + 3.000 + 2.000 + 300.000.000/200.000 = 12.500 đồng/sản phẩm
Tỷ lệ phần tiền tăng thêm = (1.000 x 200.000 + 500.000.000 + 1.500.000.000.000 x
12%)/(12.500 x 200.000) = 880.000.000/2.500.000.000 = 35,2%
Giá bán = 12.500 + 12.500 x 35,2%
= 12.500 + 4.400 = 16.900 đồng/sản phẩm Bài 3:
1/ Xác định giá bán theo bằng phương pháp trực tiếp:
Chi phí nền = 144.000 + 124.000 + 102.000 + 30.000 = 400.000 đồng/sản phẩm
Tỷ lệ phần tiền tăng thêm = (4.000.000.000 + 3.100.000.000 + 19.500.000.000 x 20%)/
(400.000 x 100.000) = 11.000.000.000/40.000.000.000 = 27,5%
Giá bán = 400.000 + 400.000 x 0,275 = 400.000 + 110.000 = 510.000 đồng/sản phẩm
2/ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Doanh thu: 510.000 x 100.000 = 51.000.000.000 đồng Lợi nhuận: (510.000 400.000) x 100.000 7.100.000.000 = 11.000.000.000 7.100.000.000 = 3.900.000.000 đồng
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
3.900.000.000/51.000.000.000 = 7,65% Bài 4:
1/ Tính giá của một giờ lao động trực tiếp và tỷ lệ phụ phí Giá của một giờ lao động = 42.000 + 10.080 + 486.000.000/20.000 + 15.000 =
91.380 đồng/giờ Tỷ lệ phụ phí NVL = 15% + 30% = 45% 2/ Tính giá cho công việc sửa chữa Giá của thời gian lao động = 91.380 x 6 = 548.280 đồng Giá của NVL sử dụng = 800.000 + 800.000 x 45% = 800.000 + 360.000 = 1.160.000 đồng
Giá của cộng việc sửa chữa = 548.280 + 1.160.000 = 1.708.280 đồng
Page 2
YOMEDIA
Tài liệu tổng hợp các bài tập Kế toán quản trị nằm trong chương 2 (Chi phí và phân loại chi phí) và chương 3 (Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận). Hi vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn khi cần. Mời các bạn cùng tham khảo.
28-03-2022 4907 225
Download
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2022 TaiLieu.VN. All rights reserved.
Tải thêm tài liệu liên quan đến bài viết Giải Bài tập kế toán quản trị chương 2 UEH
Reply
9
0
Chia sẻ
Video Giải Bài tập kế toán quản trị chương 2 UEH ?
Bạn vừa đọc Post Với Một số hướng dẫn một cách chi tiết hơn về Review Giải Bài tập kế toán quản trị chương 2 UEH mới nhất
Chia Sẻ Link Tải Giải Bài tập kế toán quản trị chương 2 UEH miễn phí
Pro đang tìm một số Share Link Cập nhật Giải Bài tập kế toán quản trị chương 2 UEH miễn phí.
Hỏi đáp thắc mắc về Giải Bài tập kế toán quản trị chương 2 UEH
Nếu Ban sau khi đọc bài viết Giải Bài tập kế toán quản trị chương 2 UEH , bạn vẫn chưa hiểu thì có thể lại bình luận ở cuối bài để Tác giả giải thích và hướng dẫn lại nha
#Giải #Bài #tập #kế #toán #quản #trị #chương #UEH