Giải Writing – trang 11 unit 1 sbt tiếng anh 12 mới Chi tiết

image 1 3368

Giải Thủ Thuật về Writing – trang 11 unit 1 sbt tiếng anh 12 mới Chi Tiết

Ban đang tìm kiếm từ khóa Writing – trang 11 unit 1 sbt tiếng anh 12 mới được Cập Nhật vào lúc : 2022-01-18 05:04:15 . Với phương châm chia sẻ Bí kíp về trong bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi đọc tài liệu vẫn ko hiểu thì có thể lại bình luận ở cuối bài để Tác giả giải thích và hướng dẫn lại nha.

Task 1. Write complete sentences about Edward, an Australian lawyer. Use the words or phrases below, making changes to the word form, if necessary.(Viếtcâu hoàn chỉnhvề Edward, một luật sưngười Úc.Sử dụng cáctừ hoặc cụm từdưới đây,thay đổihình thứctừ ngữnếucần thiết.)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. Write complete sentences about Edward, an Australian lawyer. Use the words or phrases below, making changes to the word form, if necessary.(Viếtcâu hoàn chỉnhvề Edward, một luật sưngười Úc.Sử dụng cáctừ hoặc cụm từdưới đây,thay đổihình thứctừ ngữnếucần thiết.)

1.Five years ago / when / Edward / 35 years old / diagnosed / diabetes

Giải thích:diagnosesomebody with something: chẩn đoán ai bệnh gì

Trong câu này động từ ở dạng bị động: be diagnosed with (được chẩn đoán)

Dấu hiệu nhận biết ‘five years ago’ và kể lại một câu chuyện nên động từ chia QKĐ.

Đáp án: Five years ago, when Edward was 35 years old, he was diagnosed with diabetes.

Tạm dịch:Năm nămtrước, khiEdward35tuổi, anhđược chẩn đoán mắcbệnh tiểu đường.

2.love sport / and / not want / give up / because of / illness

Giải thích:Give up something: từ bỏ điều gì

Because of + danh từ: vì điều gì

Đáp án: He loved sport and didn’t want to give it up because of illness.

Tạm dịch:Anh ấy yêuthể thaovà không muốntừ bỏ nóvì bệnh tật.

3.made / first attempt / engage / sporting activities / four years ago / support of his family

Giải thích:

Make an attempt to do something: nỗ lực, cố gắng làm gì

Engage in something: tham gia vào cái gì

Đáp án: He made his first attempt to engage in sporting activities four years ago with the support of his family.

Tạm dịch:Anh đã thực hiệncố gắng đầu tiêncủa mình đểtham gia vào cáchoạt động thể thaobốn năm trướcvớisự hỗ trợ củagia đình anh.

4.do / Black Mountain hike / with friends / check / blood glucose levels / every four hours

Giải thích:Dựa vào nghĩa của câu thêm từ nối ‘but’

Have to do something: phải làm gì

Đáp án: He did the Black Mountain hike with his friends, but had to check his blood glucose levels every four hours.

Tạm dịch:Anh ấy đãđiBlack Mountainvớibạn bè của mình,nhưngphải kiểm tralượng đường trongmáucủa mình mỗibốn giờ.

5.following year / take part / Melbourne Sunset Run / raise funds / orphanage

Giải thích:

Take part in something: tham gia vào cái gì

Raise funds for something: Gây quỹ cho cái gì

Đáp án: The following year, he took part in the Melbourne Sunset Run to raise funds for an orphanage.

Tạm dịch:Năm sau,anhđã tham gia vàoMelbourneSunsetRunđể gây quỹ chomộttrại trẻ mồ côi.

6.his dream / climb / Mt Everest / next year / so / make / fitness plan

Giải thích:Diễn tả một sự thật ở hiện tại nên động từ vế thứ nhất chia thì HTĐ. Việc lập kế hoạch đã diễn ra trong quá khứ nên chia thì QKĐ.

Đáp án:His dream is to climb Mt Everest next year, so he made a fitness plan.

Tạm dịch:Ước mơ của anhlàleonúiEverestnămtiếp theo, vì vậyanh đã thực hiệnmột kế hoạchtập thể dục.

7.run / twenty kilometres / along / beach / every day / keep fit / healthy

Giải thích:Have to do something: phải làm gì

Keep + adj: Giữ ở trạng thái như thế nào

Dấu hiệu nhận biết ‘everyday’ nên động từ chia thì HTĐ.

Đáp án: He has to run twenty kilometres along the beach every day to keep fit and healthy.

Tạm dịch:Anh phải chạy hai mươi cây số dọc theo bãi biển mỗi ngày để giữ dáng và lành mạnh.

8.his motto / live your life / the fullest / no matter what challenges / face

Giải thích:

To the full/ to the fullest: nhiều nhất hoặc tốt nhất có thể

No matter who/ what/ where/…vv: Dù cho, bất kể ai/ điều gì/ ở đâu/…..

Face (v): đối mặt, giải quyết

Đáp án: This is his motto: You should live your life to the fullest, no matter what challenges you face.

Tạm dịch:Đây làphương châm của anh:Bạn nên sống hết mình, dù thách thức bạn phải đối mặt là gì.

Bài 2

Task 2.Imagine that you are Edward. Use the ideas in I to write your life story of 180-250 words. You can add further details to make your story more interesting.

(Hãy tưởng tượng rằngbạn làEdward.Sử dụng ý tưởngtrong1 để viếtcâu chuyệncuộc sống của bạntrong180-250từ.Bạn có thể thêmthông tin chi tiếtđể làm chocâu chuyện của bạnthú vị hơn.)

Lời giải chi tiết:

Five years ago, when I was 35 years old, I was diagnosed with diabetes. At first, I was completely shocked and thought it was the end of my life. However, I love sport and did not want to give it up because of illness.

I made my first attempt to engage in sporting activities four years ago with the support of my family.

I did the Black Mountain hike with my friends, but I had to check my blood glucose levels every four hours. The following year, I took part in the Melbourne Sunset Run to raise funds for an orphanage.

My dream is to climb Mt Everest next year, so I made a fitness plan. I have to run twenty kilometres along the beach every day to keep fit and healthy. I hope to have enough strength and energy to realise my dream.

I’ve told my own story hoping to encourage other people like me to try something challenging. Don’t allow illness to get in your way to success. You should live your life to the fullest, no matter what challenges you face. This is my motto.

Tạm dịch:

Năm năm trước, khi tôi 35 tuổi, tôi đã được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường. Ban đầu, tôi hoàn toàn sốc và đã nghĩ rằng đó là kết thúc của cuộc đời tôi. Tuy nhiên tôi yêu thể thao và không muốn từ bỏ vì bệnh tật.

Tôi đã thực hiện những nỗ lực đầu tiên của mình để tham gia các hoạt động thể thao bốn năm trước với sự ủng hộ của gia đình.

Tôi đã thực hiện chuyến đi bộ trên núi Black Mountain với bạn bè của mình, nhưng tôi phải kiểm tra mức đường huyết mỗi bốn tiếng. Năm tiếp theo, tôi tham gia cuộc chạy đua Melbourne Sunset Run để gây quỹ cho trại trẻ mồ côi.

Ước mơ của tôi là leo núi Everest vào năm tới, vì vậy tôi đã lên kế hoạch tập thể dục. Tôi phải chạy hai mươi km dọc bờ biển mỗi ngày để giữ sức khỏe và cân đối. Tôi mong có đủ sức mạnh và năng lượng để thực hiện ước mơ.

Tôi kể câu chuyện của mình với mong muốn khích lệ những người khác giống như tôi thử điều gì đó thử thách. Đừng cho phép bệnh tật cản con đường đến thành công của bạn. Bạn nên sống hết mình, bất kể thử thách nào bạn phải đối mặt. Đây là phương châm của tôi.

Reply
9
0
Chia sẻ

Video Writing – trang 11 unit 1 sbt tiếng anh 12 mới ?

Bạn vừa Read tài liệu Với Một số hướng dẫn một cách chi tiết hơn về Clip Writing – trang 11 unit 1 sbt tiếng anh 12 mới mới nhất

Chia Sẻ Link Tải Writing – trang 11 unit 1 sbt tiếng anh 12 mới miễn phí

Bạn đang tìm một số ShareLink Download Writing – trang 11 unit 1 sbt tiếng anh 12 mới Free.

Hỏi đáp thắc mắc về Writing – trang 11 unit 1 sbt tiếng anh 12 mới

Nếu Pro sau khi đọc bài viết Writing – trang 11 unit 1 sbt tiếng anh 12 mới , bạn vẫn chưa hiểu thì có thể lại Comment ở cuối bài để Mình giải thích và hướng dẫn lại nha
#Writing #trang #unit #sbt #tiếng #anh #mới

Exit mobile version