Review Output Size là gì Mới nhất

Mẹo Hướng dẫn Output Size là gì 2022

Bạn đang tìm kiếm từ khóa Output Size là gì được Cập Nhật vào lúc : 2022-02-18 04:23:14 . Với phương châm chia sẻ Bí quyết Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi tìm hiểu thêm Post vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comments ở cuối bài để Ad lý giải và hướng dẫn lại nha.

Mô tả thanh Thiết lập. trang

Thanh Thiết lập. trang(Page Setup) cho phép. bạn xác định cách tài liệu sẽ sắp. xếp. trên giấy. Ngoài ra, tab này cho phép. bạn đặt số bản in và thứ tự in. Nếu ứng dụng tạo tài liệu có chức năng tương tự, đặt số bản sao bằng ứng dụng này.

Nội dung chính

Xem trước cài đặtHình minh họa giấy hiển thị cách bản gốc sẽ được bố trí trên một tờ giấy.
Bạn có thể kiểm tra hình ảnh tổng thể của bố cục.Cỡ trang(Page Size)Chọn cỡ trang.
Đảm bảo bạn chọn cỡ trang giống như bạn đã chọn trong ứng dụng.
Nếu bạn chọn Tùy chỉnh…(Custom…), Hộp. thoại Cỡ giấy tùy chỉnh(Custom Paper Size) mở ra và cho phép. bạn chỉ định kích cỡ dọc và ngang cho cỡ giấy.Hướng(Orientation)Chọn hướng in.
Nếu ứng dụng được sử dụng để tạo tài liệu của bạn có chức năng tương tự, chọn hướng giống như bạn đã chọn trong ứng dụng đó.Khổ dọc(Portrait)In tài liệu sao cho vị trí trên và dưới của tài liệu không thay đổi so với hướng nạp. giấy. Đây là cài đặt mặc định.Khổ ngang(Landscape)In tài liệu bằng cách xoay tài liệu 90 độ so với hướng nạp. giấy.
Bạn có thể thay đổi chiều xoay bằng cách vào thanh Bảo trì(Maintenance), mở hộp. thoại Cài đặt tùy chỉnh(Custom Settings) rồi sử dụng hộp. kiểm Xoay 90 độ sang trái khi đang ở [Khổ ngang](Rotate 90 degrees left when orientation is [Landscape]).
Để xoay tài liệu 90 độ sang trái khi in, chọn hộp. kiểm Xoay 90 độ sang trái khi đang ở [Khổ ngang](Rotate 90 degrees left when orientation is [Landscape]).Xoay 180 độ(Rotate 180 degrees)In tài liệu bằng cách xoay tài liệu 180 độ so với hướng nạp. giấy.
Chiều rộng của vùng in và khoảng mở rộng được lập. cấu hình trong phần mềm ứng dụng khác sẽ bị đảo ngược theo chiều dọc và chiều ngang.Cỡ giấy máy in(Printer Paper Size)Chọn cỡ giấy được nạp. thực tế vào máy in.
Cài đặt mặc định là Cùng cỡ trang(Same as Page Size) để thực hiện in kích cỡ thông thường.
Bạn có thể chọn kích cỡ giấy máy in khi bạn chọn Vừa trang(Fit-to-Page), Co giãn(Scaled), Bố cục trang(Page Layout), Ghép. ô/Áp. phích(Tiling/Poster), hoặc Sách nhỏ(Booklet) cho Bố cục trang(Page Layout).
Nếu bạn chọn kích cỡ giấy nhỏ hơn Cỡ trang(Page Size), kích cỡ tài liệu sẽ được thu nhỏ. Nếu bạn chọn cỡ giấy lớn hơn, cỡ tài liệu sẽ được mở rộng.
Đồng thời, nếu bạn chọn Tùy chỉnh…(Custom…), Hộp. thoại Cỡ giấy tùy chỉnh(Custom Paper Size) mở ra và cho phép. bạn chỉ định kích cỡ dọc và ngang cho cỡ giấy.Bố cục trang(Page Layout)Chọn kích cỡ của tài liệu bạn muốn in và loại in.Cỡ thường(Normal-size)Đây là phương thức in bình thường. Chọn tùy chọn này khi bạn không chỉ định bất kỳ bố cục trang nào.Tự động thu nhỏ tài liệu lớn mà máy in không thể in ra(Automatically reduce large document that the printer cannot output)Nếu máy in không thể in cỡ giấy của một tài liệu, máy in có thể tự động giảm cỡ giấy khi in tài liệu.
Chọn hộp. kiểm này để thu nhỏ kích cỡ khi in tài liệu.Không viền(Borderless)Chọn bạn sẽ in trên trang đầy đủ không có lề hay là không in với lề trang.
Trong chế độ in không viền, các bản gốc được phóng to để hơi tràn ra khỏi giấy. Do vậy có thể thực hiện in mà không có lề (đường viền).
Sử dụng Khoảng mở rộng(Amount of Extension) để điều chỉnh mức độ tài liệu tràn ra khỏi giấy trong lúc in không viền.Khoảng mở rộng(Amount of Extension)Điều chỉnh mức độ tài liệu tràn ra khỏi giấy trong lúc in không viền.
Di chuyển thanh trượt sang phải tăng khoảng mở rộng và cho phép. bạn thực hiện in không viền thuận lợi.
Di chuyển thanh trượt sang trái giảm khoảng mở rộng và mở rộng phạm vi của tài liệu sẽ in.Vừa trang(Fit-to-Page)Chức năng này cho phép. bạn tự động phóng to hoặc thu nhỏ tài liệu để vừa với cỡ giấy được nạp. vào máy in mà không thay đổi cỡ giấy bạn đã chỉ định trong phần mềm ứng dụng của bạn.Co giãn(Scaled)Các tài liệu có thể được phóng to hoặc thu nhỏ để in.
Chỉ định kích cỡ Cỡ giấy máy in(Printer Paper Size) hoặc nhập. tỷ lệ co giãn trong hộp. Tỉ lệ(Scaling).Tỉ lệ(Scaling)Chỉ định tỷ lệ phóng to hoặc thu nhỏ tài liệu bạn muốn in.Bố cục trang(Page Layout)Nhiều trang tài liệu có thể được in trên một tờ giấy.Chỉ định…(Specify…)Mở Hộp. thoại In bố cục trang(Page Layout Printing).
Nhấp. nút này để đặt các chi tiết về in bố cục trang.Ghép. ô/Áp. phích(Tiling/Poster)Chức năng này cho phép. bạn phóng to dữ liệu hình ảnh và chia dữ liệu đã phóng to thành nhiều trang để in. Bạn cũng có thể dán những tờ giấy này lại để tạo một bản in lớn, chẳng hạn như một tấm áp. phích.Chỉ định…(Specify…)Mở Hộp. thoại In ghép. ô/áp. phích(Tiling/Poster Printing).
Nhấp. nút này để đặt chi tiết về in ghép. ô/áp. phích.Sách nhỏ(Booklet)Chức năng in sách nhỏ cho phép. bạn in dữ liệu cho một sách nhỏ. Dữ liệu được in lên cả hai mặt của giấy. Kiểu in này đảm bảo các trang có thể được chia bộ đúng cách theo thứ tự số trang, khi các trang đã in được gấp. lại và đóng ghim ở giữa.Chỉ định…(Specify…)Mở Hộp. thoại In sách nhỏ(Booklet Printing).
Nhấp. nút này để đặt chi tiết về in sách nhỏ.In hai mặt(Duplex Printing)Chọn in tài liệu tự động trên hai mặt hay một mặt của tờ giấy.
Chọn hộp. kiểm này để in tài liệu trên hai mặt.
Chỉ có thể sử dụng chức năng này khi chọn Giấy thường(Plain Paper) cho Loại phương tiện(Media Type) và một trong số Cỡ thường(Normal-size), Vừa trang(Fit-to-Page), Co giãn(Scaled), hoặc Bố cục trang(Page Layout).Tự động(Automatic)Chọn sẽ thực hiện in hai mặt tự động hay thủ công.
Hộp. kiểm này sẽ được bật nếu chọn Sách nhỏ(Booklet) từ danh sách Bố cục trang(Page Layout) hoặc chọn hộp. kiểm In hai mặt(Duplex Printing).
Để thực hiện in hai mặt tự động, chọn hộp. kiểm này.
Để thực hiện in hai mặt thủ công, bỏ chọn hộp. kiểm này.Cài đặt vùng in…(Print Area Setup…)Mở Hộp. thoại Cài đặt vùng in(Print Area Setup) giúp. bạn có thể lập. cấu hình vùng in cho tự động in hai mặt.
Nút này sẽ được bật nếu đặt tự động in hai mặt lúc không chọn Không viền(Borderless).Bên dập. ghim(Stapling Side)Chọn vị trí lề dập. ghim.
Máy in phân tích các cài đặt Hướng(Orientation) và Bố cục trang(Page Layout), và tự động chọn vị trí lề dập. ghim tốt nhất. Kiểm tra Bên dập. ghim(Stapling Side), và chọn từ danh sách để đổi bên.Chỉ định lề…(Specify Margin…)Mở Hộp. thoại Chỉ định lề(Specify Margin).
Bạn có thể chỉ định chiều rộng của lề.Bản in(Copies)Chỉ định số bản in bạn muốn in. Bạn có thể chỉ định một giá trị từ 1 đến 999.

Quan trọng

In từ trang cuối(Print from Last Page)Chọn hộp. kiểm này khi bạn muốn in từ trang cuối theo thứ tự. Nếu bạn thực hiện điều này, bạn không cần sắp. xếp. các trang vào đúng thứ tự của chúng sau khi in.
Bỏ chọn hộp. kiểm này để in tài liệu của bạn theo thứ tự bình thường, bắt đầu từ trang đầu tiên.Chia bộ(Collate)Chọn hộp. kiểm này để nhóm các trang của mỗi bản in với nhau khi bạn muốn in nhiều bản sao.
Bỏ chọn hộp. kiểm này khi bạn muốn in với tất cả các trang có cùng số trang được nhóm lại với nhau.

Quan trọng

Tùy chọn in…(Print Options…)Mở Hộp. thoại Tùy chọn in(Print Options).
Thay đổi các cài đặt trình điều khiển máy in chi tiết cho dữ liệu in được gửi từ các ứng dụng.Dấu/Nền…(Stamp/Background…) (Dấu…(Stamp…))Mở hộp. thoại Dấu/Nền(Stamp/Background) (Dấu(Stamp)).
Chức năng Dấu(Stamp) cho phép. bạn in văn bản dấu hoặc bitmap phía trên hoặc phía sau dữ liệu tài liệu. Chức năng này cũng cho phép. bạn in ngày, thời gian và tên người dùng. Chức năng Nền(Background) cho phép. bạn in một hình minh họa mờ phía sau dữ liệu tài liệu.

Lưu ý

Tùy vào loại trình điều khiển máy in bạn đang sử dụng và môi trường, Dấu(Stamp) và Nền(Background) có thể không khả dụng.

Hộp. thoại Cỡ giấy tùy chỉnh(Custom Paper Size)

Hộp. thoại này cho phép. bạn chỉ định kích cỡ (chiều rộng và chiều cao) của giấy tùy chỉnh.

Đơn vị(Units)Chọn đơn vị để nhập. kích cỡ giấy do người dùng xác định.Cỡ giấy(Paper Size)Chỉ định Chiều rộng(Width) và Chiều cao(Height) của giấy tùy chỉnh. Kích cỡ được hiển thị theo các đơn vị đã chỉ định trong Đơn vị(Units).

Hộp. thoại In bố cục trang(Page Layout Printing)

Hộp. thoại này cho phép. bạn chọn số trang tài liệu sẽ đặt trên một tờ giấy, thứ tự trang, và có in đường viền trang quanh mỗi trang tài liệu không.
Các cài đặt đã chỉ định trong hộp. thoại này có thể được xác nhận trong bản xem trước cài đặt trên trình điều khiển máy in.

Biểu tượng xem trướcHiển thị các cài đặt được thực hiện trên hộp. thoại In bố cục trang(Page Layout Printing).
Bạn có thể kiểm tra kết quả in sẽ như thế nào trước khi bạn in dữ liệu thật.Trang(Pages)Chỉ định số trang tài liệu vừa một tờ giấy.Thứ tự trang(Page Order)Chỉ định hướng tài liệu sẽ in trên một tờ giấy.Viền trang(Page Border)In một đường viền trang quanh mỗi trang tài liệu.
Chọn hộp. kiểm này để in đường viền trang.

Hộp. thoại In ghép. ô/áp. phích(Tiling/Poster Printing)

Hộp. thoại này cho phép. bạn chọn kích cỡ của hình ảnh sẽ in. Bạn cũng có thể thực hiện các cài đặt cho đường cắt và dấu dán thuận tiện để dán lại các trang thành một tấm áp. phích.
Các cài đặt đã chỉ định trong hộp. thoại này có thể được xác nhận trong bản xem trước cài đặt trên trình điều khiển máy in.

Biểu tượng xem trướcHiển thị các cài đặt của hộp. thoại In ghép. ô/áp. phích(Tiling/Poster Printing).
Bạn có thể kiểm tra kết quả in sẽ trông như thế nào.Phân chia hình ảnh(Image Divisions)Chọn số phần phân loại (dọc x ngang).
Khi số phần phân loại tăng, số tờ giấy dùng để in tăng theo. Nếu bạn dán các trang với nhau để tạo một tấm áp. phích, việc tăng số phần phân loại sẽ cho phép. bạn tạo ra tấm áp. phích lớn hơn.In “Cắt/Dán” trong lề(Print “Cut/Paste” in margins)Chỉ định có in chữ “cắt” và “dán” ở lề không. Những chữ này đóng vai trò hướng dẫn để dán lại các trang thành một tấm áp. phích.
Chọn hộp. kiểm này để in các chữ đó.

Lưu ý

In đường “Cắt/Dán” trong lề(Print “Cut/Paste” lines in margins)Chỉ định có in đường cắt đóng vai trò hướng dẫn để dán lại các trang thành một tấm áp. phích không.
Chọn hộp. kiểm này để in đường cắt.Phạm vi trang in(Print page range)Chỉ định phạm vi in. Chọn Tất cả(All) trong các trường hợp. thông thường.
Chọn Trang(Pages) để chỉ định một trang hoặc phạm vi cụ thể.

Lưu ý

Hộp. thoại In sách nhỏ(Booklet Printing)

Hộp. thoại này cho phép. bạn đặt cách đóng tài liệu thành một tập. sách nhỏ. Chỉ in ở một bên và in đường viền trang cũng có thể được đặt trong hộp. thoại này.
Các cài đặt đã chỉ định trong hộp. thoại này có thể được xác nhận trong bản xem trước cài đặt trên trình điều khiển máy in.

Biểu tượng xem trướcHiển thị các cài đặt được thực hiện trên hộp. thoại In sách nhỏ(Booklet Printing).
Bạn có thể kiểm tra tài liệu sẽ trông như thế nào khi được in dưới dạng tập. sách nhỏ.Lề dập. ghim(Margin for stapling)Chỉ định bên nào của tập. sách nhỏ sẽ dập. ghim.Chèn trang trống(Insert blank page)Chọn in tài liệu trên một mặt hay hai mặt của tập. sách nhỏ.
Chọn hộp. kiểm này để in tài liệu trên một mặt của tập. sách nhỏ và chọn bên sẽ được để trống từ danh sách.Lề(Margin)Chỉ định chiều rộng của lề dập. ghim.
Chiều rộng đã chỉ định trở thành lề dập. ghim tính từ giữa tờ giấy.Viền trang(Page Border)In một đường viền trang quanh mỗi trang tài liệu.
Chọn hộp. kiểm này để in đường viền trang.

Hộp. thoại Cài đặt vùng in(Print Area Setup)

Khi bạn thực hiện in hai mặt, vùng in của tài liệu trở nên hơi hẹp. hơn bình thường. Do đó, khi in tài liệu có các lề nhỏ, tài liệu có thể không vừa với một trang.
Hộp. thoại này cho phép. bạn đặt có thu nhỏ trang khi in để tài liệu vừa với một trang không.

Sử dụng in cỡ thường(Use normal-size printing)In các trang tài liệu mà không thu nhỏ trang. Đây là cài đặt mặc định.Sử dụng in thu nhỏ(Use reduced printing)Hơi thu nhỏ mỗi trang tài liệu trong lúc in để tài liệu vừa với một tờ giấy.
Chọn cài đặt này khi sử dụng tự động in hai mặt để in một tài liệu có các lề nhỏ.

Hộp. thoại Chỉ định lề(Specify Margin)

Hộp. thoại này cho phép. bạn chỉ định chiều rộng lề cho bên sẽ dập. ghim. Nếu một tài liệu không vừa với một trang, tài liệu được thu nhỏ khi in.

Lề(Margin)Chỉ định chiều rộng của lề dập. ghim.
Chiều rộng của bên được chỉ định làm Bên dập. ghim(Stapling Side) trở thành lề dập. ghim.

Hộp. thoại Tùy chọn in(Print Options)

Thay đổi dữ liệu in được gửi đến máy in.

Tùy vào loại trình điều khiển máy in bạn đang sử dụng và môi trường, chức năng này có thể không khả dụng.

Tắt ICM do phần mềm ứng dụng yêu cầu(Disable ICM required from the application software)Tắt chức năng ICM do phần mềm ứng dụng yêu cầu.
Khi một phần mềm ứng dụng sử dụng Windows ICM để in dữ liệu, những màu sắc không mong muốn có thể được tạo ra hoặc tốc độ in có thể giảm. Nếu những vấn đề đó xảy ra, việc chọn hộp. kiểm này có thể giải quyết các vấn đề đó.

Quan trọng

Lưu ý

Tắt cài đặt hồ sơ màu của phần mềm ứng dụng(Disable the color profile setting of the application software)Việc chọn hộp. kiểm này sẽ tắt thông tin trong hồ sơ màu được đặt trên phần mềm ứng dụng.
Khi thông tin trong hồ sơ màu đặt trên phần mềm ứng dụng được xuất tới trình điều khiển máy in, kết quả in có thể chứa các màu không mong muốn. Nếu điều này xảy ra, việc chọn hộp. kiểm này có thể giải quyết vấn đề này.

Quan trọng

Bỏ nhóm giấy(Ungroup Papers)Đặt phương thức hiển thị Loại phương tiện(Media Type), Cỡ trang(Page Size), và Cỡ giấy máy in(Printer Paper Size).
Để hiển thị riêng các mục, chọn hộp. kiểm này.
Để hiển thị mục dưới dạng nhóm, bỏ chọn hộp. kiểm này.Không cho phép. phần mềm ứng dụng nén dữ liệu in(Do not allow application software to compress print data)Cấm nén dữ liệu in của phần mềm ứng dụng.
Nếu kết quả in có dữ liệu hình ảnh bị mất hoặc màu không mong muốn, việc chọn hộp. kiểm này có thể cải thiện tình trạng.

Quan trọng

Lưu ý

In sau khi tạo dữ liệu in theo trang(Print after creating print data by page)Dữ liệu in được tạo theo đơn vị trang và việc in bắt đầu sau khi xử lý một trang dữ liệu in hoàn tất.
Nếu tài liệu in có kết quả không mong muốn như các đường sọc, việc chọn hộp. kiểm này có thể cải thiện kết quả.

Quan trọng

Sử dụng nội suy px gần nhất để co giãn hình ảnh(Scale images using nearest-neighbor interpolation)Khi hình ảnh được phóng to hoặc thu nhỏ lúc in, máy in sử dụng quy trình nội suy đơn giản để phóng to hoặc thu nhỏ hình ảnh.
Nếu dữ liệu hình ảnh trong tài liệu đã in không được in rõ ràng, việc chọn hộp. kiểm này có thể cải thiện kết quả.

Quan trọng

Lưu ý

Ngăn chặn mất dữ liệu in(Prevention of Print Data Loss)Bạn có thể thu nhỏ kích cỡ của dữ liệu in đã được tạo bằng phần mềm ứng dụng rồi in dữ liệu.
Tùy vào phần mềm ứng dụng đang sử dụng, dữ liệu hình ảnh có thể bị cắt bớt hoặc không thể được in đúng cách. Trong những trường hợp. như vậy, chọn BẬT(On). Nếu bạn sẽ không sử dụng chức năng này, chọn TẮT(Off).

Quan trọng

Bộ xử lý dữ liệu in(Unit of Print Data Processing)Chọn đơn vị xử lý của dữ liệu in được gửi đến máy in.
Chọn khuyến cáo(Recommended) trong điều kiện bình thường.

Quan trọng

Lưu ý

Hộp. thoại Dấu/Nền(Stamp/Background) (Dấu…(Stamp…))

Hộp. thoại Dấu/Nền(Stamp/Background) (Dấu…(Stamp…)) cho phép. bạn in dấu và/hoặc nền phía trên hoặc phía sau trang tài liệu. Ngoài các mục đã đăng ký trước, bạn có thể đăng ký và sử dụng dấu hoặc nền của riêng bạn.

Lưu ý

Dấu(Stamp)In dấu là chức năng cho phép. in dấu lên trên tài liệu.
Chọn hộp. kiểm này và chọn tiêu đề từ danh sách để in dấu.Xác định dấu…(Define Stamp…)Mở hộp. thoại Cài đặt dấu(Stamp Settings).
Bạn có thể kiểm tra chi tiết của dấu được chọn hoặc lưu dấu mới.Đặt dấu trên văn bản(Place stamp over text)Đặt cách dấu sẽ in lên trên tài liệu.
Chọn hộp. kiểm Dấu(Stamp) để bật tính năng này.
Chọn hộp. kiểm này để in dấu phía trên trang tài liệu được in. Dữ liệu được in có thể ẩn phía sau dấu.
Bỏ chọn hộp. kiểm này để in dữ liệu tài liệu lên trên dấu. Dữ liệu được in sẽ không bị ẩn phía sau dấu. Tuy nhiên, các phần của dấu mà tài liệu sẽ in chồng lên có thể được ẩn đi.In dấu bán trong suốt(Print semitransparent stamp)Đặt cách dấu sẽ in lên trên tài liệu.
Chọn hộp. kiểm Dấu(Stamp) để bật tính năng này.
Chọn hộp. kiểm này để in dấu bán trong suốt lên trên trang tài liệu được in.
Bỏ chọn hộp. kiểm này để in dấu lên trên dữ liệu tài liệu. Dữ liệu được in có thể ẩn phía sau dấu.

Lưu ý

Chỉ đặt dấu trang đầu tiên(Stamp first page only)Chọn sẽ chỉ in dấu trên trang đầu hay trên tất cả các trang khi tài liệu có hai hoặc nhiều trang.
Chọn hộp. kiểm Dấu(Stamp) để bật tính năng này.
Chọn hộp. kiểm này để chỉ in dấu trên trang đầu.Nền(Background)In nền là chức năng cho phép. bạn in hình minh họa hoặc đối tượng tương tự (bitmap) phía sau tài liệu.
Chọn hộp. kiểm này để in nền và chọn tiêu đề từ danh sách.Chọn nền…(Select Background…)Mở hộp. thoại Cài đặt nền(Background Settings).
Bạn có thể đăng ký bitmap làm nền và thay đổi phương thức bố cục và mật độ của nền đã chọn.Chỉ tạo nền trang đầu tiên(Background first page only)Chọn in nền trên trang đầu hay in trên tất cả các trang khi tài liệu có hai hoặc nhiều trang.
Chọn hộp. kiểm Nền(Background) để kích hoạt.
Chọn hộp. kiểm này để chỉ in nền trên trang đầu tiên.

Thanh Dấu(Stamp)

Thanh dấu cho phép. bạn đặt tập. tin văn bản và bitmap (.bmp) để sử dụng cho dấu.

Cửa sổ xem trướcHiện trạng thái của dấu đã lập. cấu hình trong mỗi tab.Loại dấu(Stamp Type)Chỉ định loại dấu.
Chọn Văn bản(Text) để tạo dấu có các ký tự. Chọn Bitmap để tạo bằng tập. tin bitmap. Chọn Ngày/Giờ/Tên người dùng(Date/Time/User Name) để hiển thị ngày/giờ tạo và tên người dùng của tài liệu in.
Các mục cài đặt trong thanh Dấu(Stamp) thay đổi phụ thuộc vào loại đã chọn.

Khi Loại dấu(Stamp Type) là Văn bản(Text) hoặc Ngày/Giờ/Tên người dùng(Date/Time/User Name)

Văn bản dấu(Stamp Text)Chỉ định chuỗi văn bản dấu.
Tối đa 64 ký tự có thể được nhập..
Đối với Ngày/Giờ/Tên người dùng(Date/Time/User Name), ngày/giờ tạo và tên người dùng của đối tượng in hiển thị trong Văn bản dấu(Stamp Text).

Quan trọng

Phông TrueType(TrueType Font)Chọn phông cho chuỗi văn bản dấu.Kiểu(Style)Chọn kiểu phông cho chuỗi văn bản dấu.Kích cỡ(Size)Chọn cỡ phông cho chuỗi văn bản dấu.Đường viền(Outline)Chọn khung xung quanh chuỗi văn bản dấu.
Nếu chọn cỡ phông lớn cho Kích cỡ(Size), các ký tự có thể giãn ra ngoài đường viền dấu.Màu(Color)/Chọn màu…(Select Color…)Hiển thị màu hiện tại cho dấu.
Để chọn một màu khác, nhấp. Chọn màu…(Select Color…) để mở hộp. thoại Màu(Color) và chọn hoặc tạo màu mà bạn muốn sử dụng làm dấu.

Khi Loại dấu(Stamp Type) là Bitmap

Tệp.(File)Chỉ định tên của tập. tin bitmap được sử dụng làm dấu.Chọn tệp….(Select File…)Mở hộp. thoại để mở tập. tin.
Nhấp. vào nút này để chọn tập. tin bitmap được sử dụng làm dấu.Kích cỡ(Size)Điều chỉnh kích cỡ của tập. tin bitmap được sử dụng làm dấu.
Di chuyển thanh trượt sang phải làm tăng kích cỡ, di chuyển thanh trượt sang trái làm giảm kích cỡ.Vùng trắng trong suốt(Transparent white area)Xác định liệu có cần làm cho những vùng được đổ màu trắng của bitmap trong suốt hay là không.
Chọn hộp. kiểm này để làm cho những vùng được đổ màu trắng của bitmap trở nên trong suốt.

Lưu ý

Thanh Vị trí(Placement)

Thanh vị trí cho phép. bạn đặt vị trí in dấu.

Cửa sổ xem trướcHiện trạng thái của dấu đã lập. cấu hình trong mỗi tab.Vị trí(Position)Xác định vị trí dấu trên trang.
Chọn Tùy chỉnh(Custom) từ danh sách cho phép. bạn nhập. trực tiếp. giá trị cho các tọa độ Vị trí X(X-Position) và Vị trí Y(Y-Position).Hướng(Orientation)Xác định góc xoay cho dấu. Góc có thể được đặt bằng cách nhập. số độ.
Các giá trị âm xoay dấu theo chiều kim đồng hồ.

Lưu ý

Lưu ý

Thanh Lưu cài đặt(Save settings)

Thanh Lưu cài đặt(Save settings) cho phép. bạn đăng ký dấu mới hoặc xóa dấu không cần thiết.

Tiêu đề(Title)Nhập. tiêu đề để lưu dấu bạn đã tạo.
Tối đa 64 ký tự có thể được nhập..

Lưu ý

Dấu(Stamps)Hiển thị danh sách các tiêu đề dấu đã lưu.
Xác định tiêu đề để hiển thị dấu tương ứng trong Tiêu đề(Title).Lưu(Save)/Lưu đè(Save overwrite)Lưu dấu.
Nhập. tiêu đề trong Tiêu đề(Title), rồi nhấp. nút này.Xóa(Delete)Xóa dấu không cần thiết.
Xác định tiêu đề của dấu không cần thiết từ danh sách Dấu(Stamps) và nhấp. nút này.

Thanh Nền(Background)

Thanh nền cho phép. bạn chọn tập. tin bitmap (.bmp) để sử dụng làm nền hoặc để xác định cách in nền đã chọn.

Cửa sổ xem trướcHiện trạng thái của việc đặt bitmap trên thanh Nền(Background).Tệp.(File)Xác định tên của tập. tin bitmap được dùng làm nền.Chọn tệp….(Select File…)Mở hộp. thoại để mở tập. tin.
Nhấp. nút này để chọn tập. tin bitmap (.bmp) được sử dụng làm nền.Phương thức bố cục(Layout Method)Xác định ảnh nền được đặt trên giấy như thế nào.
Khi chọn Tùy chỉnh(Custom), bạn có thể đặt tọa độ cho Vị trí X(X-Position) và Vị trí Y(Y-Position).Cường độ(Intensity)Điều chỉnh cường độ của bitmap được sử dụng làm nền.
Di chuyển thanh trượt sang phải tăng cường đô, và di chuyển thanh trượt sang trái giảm cường độ. Để in nền tại cường độ bitmap ban đầu, di chuyển thanh trượt về vị trí ngoài cùng bên phải.

Lưu ý

Thanh Lưu cài đặt(Save settings)

Thanh Lưu cài đặt(Save settings) cho phép. bạn đăng ký nền mới hoặc xóa nền không cần thiết.

Tiêu đề(Title)Nhập. tiêu đề để lưu ảnh nền bạn đã xác định.
Tối đa 64 ký tự có thể được nhập..

Lưu ý

Nền(Backgrounds)Hiển thị danh sách các tiêu đề nền đã đăng ký.
Chỉ định tiêu đề để hiển thị nền tương ứng trong Tiêu đề(Title).Lưu(Save)/Lưu đè(Save overwrite)Lưu dữ liệu ảnh làm nền.
Sau khi chèn Tiêu đề(Title), nhấp. nút này.Xóa(Delete)Xóa nền không cần thiết.
Xác định tiêu đề của nền không cần thiết từ danh sách Nền(Backgrounds), rồi nhấp. nút này.

Reply
2
0
Chia sẻ

Clip Output Size là gì ?

Bạn vừa Read Post Với Một số hướng dẫn một cách rõ ràng hơn về Clip Output Size là gì tiên tiến và phát triển nhất

Share Link Tải Output Size là gì miễn phí

Quý khách đang tìm một số trong những Chia SẻLink Download Output Size là gì Free.

Thảo Luận vướng mắc về Output Size là gì

Nếu You sau khi đọc nội dung bài viết Output Size là gì , bạn vẫn chưa hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comments ở cuối bài để Ad lý giải và hướng dẫn lại nha
#Output #Size #là #gì

Exit mobile version