Kinh Nghiệm Hướng dẫn Sinh vô khả luyến vạn niệm câu khỏi là gì Chi Tiết
Pro đang tìm kiếm từ khóa Sinh vô khả luyến vạn niệm câu khỏi là gì được Cập Nhật vào lúc : 2022-01-05 04:38:06 . Với phương châm chia sẻ Mẹo về trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi Read nội dung bài viết vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comments ở cuối bài để Mình lý giải và hướng dẫn lại nha.
1000 Câu Thành ngữ Tục ngữ tiếng Trung thông dụng nhất
Ngoài việc học từ vựng và ngữ pháp tiếng Trung ra thì cách học để nhớ lâu và nhanh nhất có thể đó đó đó là: Học thành ngữ tiếng Trung
Nội dung chính
- 1000 Câu Thành ngữ Tục ngữ tiếng Trung thông dụng nhất1 số Thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúyThành ngữ tiếng Trung về Học tập1000 câu Thành ngữ tiếng Trung từ A ZThành ngữ phương ngữ Trung Quốc 500 – 1000 Dưới đấy là Từ điển Thành ngữ Phương ngữ Trung Quốc được chia theo vầnThành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần A Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần B Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần C Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần D, Đ Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần G Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần H Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần K Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần L Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần M Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần N Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần O, Ô, Ơ, P Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần Q. Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần S Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần T Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần U, Ư, V Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần X Link tải về tài liệu: Từ điển thành ngữ tiếng TrungVideo liên quan
Thành ngữ tiếng Trung là một loại từ rất đặc biệt quan trọng trong từ vựng tiếng Trung , thành ngữ có hình thức kết cấu cố định và thắt chặt và cách nói cố định và thắt chặt, diễn đạt ý nghĩa nhất định và được sử dụng trong câu như một chỉnh thể, xét về hình thức thì những thành ngữ hầu hết có 4 chữ.
Các bạn có để ý rằng phải là những người dân dân có kiến thức và kỹ năng tiếng Trung uyên bác thế nào thì câu nói của tớ mới kèm được những thành ngữ hay và thâm thúy đến vậy. Vì thế ngay từ giờ đây những bạn hãy cùng nhau chăm chỉ học thành ngữ tiếng Trung để hoàn toàn có thể học tốt hơn và tiếp xúc tốt hơn vào từng câu từng chữ nhé.
1 số Thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúy
Tiếng việt
Tiếng Trung
Phiên âm
Ý nghĩa
Tố đáo lão, học đáo lão
做到老, 学到
zuò dào lǎo, xué dào lǎo
Làm đến già, học đến già. Việc học không còn chỗ dừng, người ta phải học suốt đời.
Tứ hải giai huynh đệ
四海皆兄弟
sì hǎi jiē xiōng di
Bốn bể đều là anh em. Cả loài người đều là anh em.
Vận trù duy ác
运筹帷幄
yùn chóu wéi wò
Bày mưu tính kế
Vi thiện tối lạc
为善最乐
wéi shàn zuì lè
Làm điều thiện là vui nhất.
Đào hồng liễu lục
桃红柳绿
táo hóng liǔ lǜ
Cảnh sắc ngày xuân rất đẹp. Cảnh sắc ngày xuân rất đẹp.
Điêu trùng tiểu kĩ
雕虫小技
diāo chóng xiǎo jì
Tài chỉ đủ vẽ được con giun tài cán nhỏ mọn.
Mã lão vô nhân kị, Nhân lão tựu thụ khi
马老无人骑, 人老就受欺
mǎ lǎo wú rén qí, rén lǎo jiù shòu qī
Ngựa già chẳng ai buồn cưỡi, người già bị lắm kẻ khinh
Nhân bằng chí khí hổ bằng uy
人凭志气虎凭威
rén píng zhì qì hǔ píng wēi
Con người nhờ vào chí khí, con hổ nhờ vào uy phong.
Nhân trực bất phú, cảng trực bất thâm.
人直不富, 港直不深
rén zhí bú fù, gǎng zhí bù shēn
Người thẳng chẳng giàu, cảng thẳng chẳng sâu. Người thẳng thắn.
Xử nữ thủ thân, xử sĩ thủ danh
处女守身, 处士守名
chú nǚ shǒu shēn, chǔ shì shǒu míng
Gái chưa chồng giữ mình, kẻ sĩ chưa làm quan giữ danh.
Thành ngữ tiếng Trung về Học tập
熟能生巧。
Shú néng shēng qiǎo.
Quen tay hay việc
活到老,学到老
Huó dào lǎo, xué dào lǎo.。
Học, học nữa học mãi
读书健脑,运动强身。
Dúshū jiàn nǎo, yùndòng qiángshēn.
Đọc sách rèn não, thể thao rèn người
不耻下问才能有学问。
Bùchǐxiàwèn cáinéng yǒu xuéwèn.
Có đi mới đến, có học mới hay
活着,为了学习。
Huózhe, wèile xuéxí
Sống là để học tập
实践出真知。
Shíjiàn chū zhēnzhī.
Có thực tiễn mới thực sự hiểu biết
读书如交友,应求少而精。
Dúshū rú jiāoyǒu, yìng qiú shǎo ér jīng.
Đọc sách cũng như kết giao bạn bè, nên lựa chọn sách tốt mà đọc
学习的敌人是自己的满足。
Xuéxí de dírén shì zìjǐ de mǎnzú.
Kẻ thù của học tập là yếu tố tự mãn của tớ mình
知识使人谦虚,无知使人傲慢。
Zhīshì shǐ rén qiānxū, wúzhī shǐ rén àomàn.
Kiến thức khiến con người nhã nhặn, thiếu hiểu biết khiến người ta kiêu ngạo
知识只能循序渐进,不能跃进。
Zhīshì zhǐ néng xúnxùjiànjìn, bùnéng yuèjìn.
Kiến thức cần tích lũy từ từ, không thể ngày một ngày hai mà đã có được
凡事都应量力而行。
Fánshì dōu yìng liànglì ér xíng.
Liệu cơm gắp mắm
一心不能二用。
Yīxīn bùnéng èr yòng.
Xôi hỏng bỏng không
不学无术
Bù xué wú shù
Học chả hay, cày chả biết
学 书 不 成 , 学 剑 不 成
Xué shū bùchéng, xué jiàn bùchéng
Học chữ không xong, học cày không nổi
学 而 时 习 之
Xué ér shí xí zhī
Học song song với hành
对牛弹琴
Duìniútánqín
Đàn gảy tai trâu, vịt nghe sấm
铁 杵 磨 成 针
Tiě chǔ mó chéng zhēn
Có công mài sắt có ngày nên kim
功 到 自然 成 ; 有 志 竞 成
Gōng dào zìrán chéng; yǒuzhì jìng chéng
Có chí thì nên
Zhī wúbù yán, yán wúbù jǐn
知 无 不 言 , 言 无 不 尽
Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe
锲而不舍
Qièér bù shě
Khiết nhi bất xả
他方求食
Tā fāng qiú shí
Tha phương cầu thực
安家 立 业
Ānjiā lìyè
An cư lập nghiệp
将 错 就 错
Jiāng cuò jiù cuò
Đâm lao phải theo lao
1000 câu Thành ngữ tiếng Trung từ A Z
1
按兵不动
àn bīng bú dòng
Án binh bất động
2
安家 立 业
ān jiā lì yè
An cư lập nghiệp
3
安分守己
ān fèn shǒu jǐ
An phận thủ thường
4
四海 之 内 皆 兄弟
sìhǎi zhī nèi jiē xiōngdì
Anh em bốn biển một nhà
5
家 火 不 起 , 野 火 不 来
jiā huǒ bú bù qǐ yě huǒ bú bù lái
Anh em khinh trước, làng nước khinh sau
6
兄弟 如 手足 ; 手足 之 情
xiōngdì rú shǒuzú shǒuzú zhī qíng
Anh em như thể tay chân
7
锦 衣 夜 行
jǐn yī yè xíng háng
Áo gấm đi đêm
8
食 饭 不 忘 种田 人
shí fàn bú bù wàng zhòng tián rén
Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo lối đi
9
不干不净 、 吃 了 长 命
bù gān bù jìng chī liǎo le cháng zhǎng mìng
Ăn bẩn sông sâu
10
信 口 雌 黄
xìn kǒu cí huáng
Ăn bậy nói bạ
11
好逸恶劳
hào yù wù láo
Ăn bơ làm biếng, hay ăn lười làm
12
朝不保夕
zhāo bù bǎo xī
Ăn bữa hôm lo bữa mai
13
有 早 没 晚
yǒu zǎo mò méi wǎn
Ăn bữa sáng lần bữa tối
14
吃 人 一 口,
报 人 一 斗;
吃 人 糠 皮 ,
报 人 黄金
chī rén yī kǒu bào rén yī dǒu dòu chī rén kāng pí bào rén huángjīn
Ăn cám trả vàng
15
食 树 护 树
shí shù hù shù
Ăn cây nào rào cây ấy
16
吃力 扒 外
chīlì pá bā wài
Ăn cây táo rào cây sung (cây xoan )
17
食 须 细 嚼、
言 必 三 思
shí xū xì jiáo yán bì sān sī
Ăn có nhai, nói có nghĩ
18
享乐 在 前、
吃苦 在 后
xiǎnglè zài qián chīkǔ zài hòu
Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau
19
饱 食 终 日、
无所事事
bǎo shí zhōng rì wú suǒ shì shì
Ăn cơm chúa, múa tối ngày
20
鸡 啼 饱 饭、
三 竿 出兵 ;
起 个 大 早、
赶 个 晚 集
jī tí bǎo fàn sān gān chūbīng qǐ gè dài dà zǎo gǎn gè wǎn jí
Ăn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày; Ban ngày mải mốt đi dạo, tối lặn mặt trời đổ thóc vào say
21
吃 一 家 饭 、
管 万 家 事
chī yī jiā fàn guǎn wàn jiā shì
Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng
22
过河拆桥
guò hé chāi qiáo
Ăn cháo đá bát, qua cầu rút ván
23
好事 无 缘 , 坏事 有 分
hàoshì wú yuán huàishì yǒu fèn fēn
Ăn chẳng có khó đến thân
24
择 善 而 从
zé shàn ér cóng
Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn
25
少 不 更 事
shǎo shào bú bù gèng gēng shì
Ăn chưa no, lo chưa tới
Vẽ rắn thêm chân
26
食 不 净 、 言 不 通
shí bú bù jìng yán bú bù tōng
Ăn chưa sạch, bạch chưa thông
27
独 食 独 生 疮
dú shí dú shēng chuāng
Ăn độc chốc mép
28
笨口拙舌
bèn kǒu zhuō shé
Ăn tránh việc đọi, nói chẳng nên lời
29
煞有介事 、 无中生有
shà yǒu jièshì wú zhōng shēng yǒu
Ăn không nói có
30
饱 食 终 日;
不劳而获;
无所事事;
饭 来 开口
bǎo shí zhōng rì bù láo ér huò wú suǒ shì shì fàn lái kāi kǒu
Ăn không ngồi rồi
Thầy bói xem voi
31
布 衣 粗 实
bù yī cū shí
Ăn lấy chắc, mặc lấy bền
32
乞丐 讨 肉 粽
qǐgài tǎo ròu zòng
Ăn mày đòi xôi gấc (ăn trực đòi bánh chưng)
33
吃 咸 口 渴
chī xián kǒu kě
Ăn mặn khát nước
34
宁可 荤 口 念 佛 、 莫 将 素 口 骂 人
nìngkě hūn kǒu niàn fó mò jiāng jiàng sù kǒu mà rén
Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối
35
以 眼 还 眼 、 以 牙 还 牙
yǐ yǎn hái huán yǎn yǐ yá hái huán yá
Ăn miếng trả miếng
36
吃 一 碗 粥 、 走 三 里 路
chī yī wǎn zhōu zǒu sān lǐ lù
Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng
37
饱 暖 思 淫 欲
bǎo nuǎn sī yín yù
Ăn no dửng mỡ
38
天 理 良心 、 到处 通行
tiān lǐ liángxīn dàochù tōngxíng
Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành
39
落 魄 方 知 穷人 苦 ; 饱 汉 不知 饿 汉 饥
luò lào là pò fāng zhī qióngrén kǔ bǎo hàn bùzhī è hàn jī
Ăn nhạt mới biết thương mèo
40
寄人篱下
jìrénlíxià
Ăn nhờ ở đậu
41
瞎说 八 道 ;
向 壁 虚 造
xiāshuō bā dào xiàng bì xū zào
Ăn ốc nói mò; nhắm mắt nói mò
42
吃 了 豹子 胆
chī liǎo le bàozi dǎn
Ăn phải gan báo (hùm)
43
食 果 不 忘 种 树 人
shí guǒ bú bù wàng zhòng zhǒng shù rén
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
44
信口开河 ;
信 口 雌 黄 ;
胡说八道
xìnkǒukāihé xìn kǒu cí huáng hú shuō bādào
Ăn quàng nói bậy, ăn nói lung tung
45
锦 衣 玉 食
jǐn yī yù shí
Ăn sung mặc sướng
46
屈打成招
qūdǎ chéngzhāo
Ăn vụng đổ vạ cho mèo, vu oan giá họa
47
杀鸡取卵 ; 杀 鸡 取 蛋
shājī qúluǎn shā jī qǔ dàn
Ăn xổi ở thì , mổ gà lấy trứng
48
话 经 三 张嘴 , 长 虫 也 长 腿
huà jīng sān zhāngzuǐ cháng zhǎng chóng yě cháng zhǎng tuǐ
Ba bà chín chuyện; tam sao thất bản
49
远 亲 不如 近邻
yuǎn qīn bùrú jìnlín
Bà con xa không bằng láng giềng gần; Bán anh em xa mua láng giềng gần
50
三头六臂
sān tóu liù bì
Ba đầu sáu tay
51
三 头 对 案;
三 面 一 词
sān tóu duì àn sān miàn yī cí
Ba mặt một lời
52
别 言 之 过 早
bié biè yán zhī guò guo zǎo
Ba mươi chưa phải là tết
53
三十 六 计 ( 策 ),
走 为 上 计 ( 策 )
sānshí liù jì cè zǒu wèi wéi shàng jì cè
Ba mươi sáu kế, kế chuồn là hơn
54
大 天 白 日
青 天 白 日
光 天 化 日
dài dà tiān bái rì qīng tiān bái rì guāng tiān huà rì
Ban ngày ban mặt
55
卖 人情
mài rén qíng
Ban ơn lấy lòng
56
半信半疑
bàn xìn bàn yí
Bán tín bán nghi
57
皮 肉 生涯
pí ròu shēngyá
Bán trôn nuôi miệng
58
卖 天 不 立 契
mài tiān bú bù lì qì
Bán trời không văn tự
59
卖 妻 典 儿
mài qī diǎn ér
Bán vợ đợ con
60
覆水难收
fù shuǐ nán shōu
Bát nước đổ đi khó lấy lại
61
八 竿 子 打 不 着
bā gān zǐ dǎ dá bú bù zháo zhe zhuó
Bắn đại bác cũng không tới
62
貌合神离
màohéshénlí
Bằng mặt không bằng lòng
63
脚踏两只船 ; 双手 抓 鱼
jiǎo tàliǎng zhī chuán shuāng shǒu zhuā yú
Bắt cá hai tay
64
炊 沙 作 饭
chuī shā zuō zuò fàn
Bắt cóc bỏ đĩa
65
狗 咬 耗子
gǒu yǎo hàozi
Bắt chó đi cày
66
麻雀 虽 小
五脏 俱全
秤 砣 虽 小 压 千 斤
máquè suī xiǎo wǔzàng jùquán chèng tuó suī xiǎo yā qiān jīn
Bé dé hạt tiêu
67
小时 不 教 、 大 时 不肖
xiǎoshí bú bù jiào jiāo dài dà shí bùxiào
Bé không vin, cả gẫy cành
68
对症下药
duì zhèng xiàyào
Bệnh nào thuốc nấy
69
知己知彼 、 百战百胜 ( 百 战 不 殆 )
zhījǐ zhībǐ bǎi zhàn bǎishèng bǎi zhàn bú bù dài
Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng
70
知 无 不 言,
言 无 不 尽
zhī wú bú bù yán yán wú bú bù jìn jǐn
Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe
71
悔 不当 初 ; 既 有 今 日 , 何必 当初
huǐ búdàng chū jì yǒu jīn rì hébì dāngchu
Biết vậy chẳng làm
72
旧 瓶 装 新 酒
jiù píng zhuāng xīn jiǔ
Bình cũ rượu mới
73
高枕无忧 , 袖 手 傍 观
gāozhěn wúyōu xiù shǒu bàng guān guàn
Bình chân như vại, khoanh tay đứng nhìn
74
百里挑一 ;
bǎilǐtiāoyī
Bó đũa chọn cột cờ
75
省 食 俭 穿
xǐng shěng shí jiǎn chuān
Bóp mồm bóp miệng
76
照 方 子 抓药
zhào fāng zǐ zhuāyào
Bốc thuốc theo đơn
77
吹毛求疵
chuīmáoqiúcī
Bới bèo ra bọ, bới lông tìm vết
78
弄 假 成真
nòng jià jiǎ chéngzhēn
Bỡn quá hóa thật
79
自言自语 ; 自 说 自 话
zìyán zìyǔ zì shuō zì huà
Bụng bảo dạ
80
无动于衷
wú dòng yú zhōng
Bụng cứ rốn (lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân)
81
责无旁贷 ;
自 作 自 受 ;
作法 自 毙
zé wú páng dài zì zuō zuò zì shòu zuòfǎ zì bì
Bụng làm dạ chịu
82
一 肚子 坏
yī dùzi huài
Bụng thối như cứt
83
家 庙 不 灵
jiā miào bú bù líng
Bụt chùa nhà không thiêng
84
惜 墨 如 金
xī mò rú jīn
Bút sa gà chết
85
一 饥 两 饱
yī jī liǎng bǎo
Bữa đói bữa no
86
三 天 打鱼 两 天 晒 网
sān tiān dǎyú liǎng tiān shài wǎng
Bữa đực bữa cái
87
隔墙有耳
géqiángyóu,ěr
Bức vách có tai (bức tường có mắt)
88
不 听 老人 言 、 吃亏 在 眼 前
bú bù tīng lǎorén yán chīkuī zài yǎn qián
Cá không ăn muối cá ươn
89
死 不 改 悔
sǐ bú bù gǎi huǐ
Cà cuống chết đến đít còn cay
90
大 鱼 吃 小 鱼 ; 弱肉强食
dài dà yú chī xiǎo yú ruò ròu qiáng shí
Cá lớn nuốt cá bé
91
难兄难弟 ( 一丘之貉 )
nàn xiōng nàn dì yī qiū zhī hé
Cá mè một lứa
92
鱼 游 釜 中
yú yóu fǔ zhōng zhòng
Cá nằm trên thớt
93
一暴十寒
yī pù shí hán
Cả thèm chóng chán
94
强词夺理 ; 只 许 州 官 放火 , 不许 百姓 点 灯
qiǎng cí duó lǐ zhī zhǐ xǔ zhōu guān fànghuǒ bùxǔ bǎixìng diǎn dēng
Cả vú lấp miệng em; Gái đĩ già mồm, Cái chày cãi cối
95
千里 姻缘 一线 牵
qiānlǐ yīnyuán yīxiàn qiān
Cái duyên cái số nó vồ lấy nhau
96
纸 包 不 住 针
zhǐ bāo bú bù zhù zhēn
Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra
97
急中生智
jí zhōng shēng zhì
Cái khó ló cái khôn
98
返老还童
fǎn lǎo huán tóng
Cải lão hoàn đồng
99
德 重 于 貌
dé chóng zhòng yú mào
Cái nết đánh chết nét trẻ trung
100
大 吵 大 闹 ; 聚 讼 纷纭
dài dà chǎo dài dà nào jù sòng fēnyún
Cãi nhau như mổ bò
101
千里 之 堤 、 溃 于 蚁 穴
qiānlǐ zhī dī kuì yú yǐ xué
Cái sảy nảy cái ung
102
改邪归正
gǎ ixié guī zhèng
Cải tà quy chính
103
起 死 回 生
qǐ sǐ huí shēng
Cải tử hoàn sinh
104
白 龙 鱼 服
bái lóng yú fú fù
Cải trang vi hành
105
宝 刀 不 老 ; 老 当 益 壮
bǎo dāo bú bù lǎo lǎo dāng dàng yì zhuàng
Càng già càng dẻo càng dai
106
狐 死 首 丘 ; 树 高 千 丈 , 叶落归根
hú sǐ shǒu qiū shù gāo qiān zhàng yèluò guī gēn
Cáo chết ba năm xoay đầu về núi
107
狐假虎威
hú jiǎ hǔ wēi
Cáo đội lốt hổ, cáo mượn oai hùm
108
高 不 成 低 不 就
gāo bú bù chéng dī bú bù jiù
Cao không với tới, thấp không bằng lòng
109
敷衍 了事
fū yǎn liǎo shì
Cày chùi bừa bãi
110
不 哼 不 言 ; 不 哼 不 哈
bú bù hēng bú bù yán bú bù hēng bú bù hā
Cạy răng không nói một lời
111
掌 枰 划 线
zhǎng píng huá huà xiàn
Cầm cân nẩy mực
112
十 拿 八 稳 ; 十 拿 九 稳
shí ná bā wěn shí ná jiǔ wěn
Cầm chắc trong tay
113
噤若寒蝉
jìn ruò hán chán
Câm như hến
114
有备无患
yǒu bèi wú huàn
Cẩn tắc vô áy náy
115
得心应手
dé xīn yìng shǒu
Cầu được ước thấy
116
求 人 不如 求 己
qiú rén bùrú qiú jǐ
Cầu người không bằng cầu mình
117
树 高 影 大
shù gāo yǐng dài dà
Cây cao, bóng cả
118
木 有 本 , 水 有 源
mù yǒu běn shuǐ yǒu yuán
Cây có cội, nước có nguồn
119
树 欲 静 而 风 不 止
shù yù jìng ér fēng bú bù zhǐ
Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng
120
真 金 不 怕 火 炼 ; 身 正 不 怕 影子 斜
zhēn jīn bú bù pà huǒ liàn shēn zhèng zhēng bú bù pà yǐngzi xié
Cây ngay không sợ chết đứng
121
病 急 乱 投 医
bìng jí luàn tóu yī
Có bệnh mới lo tìm thầy
122
巧 妇 难 为 无 米 之 炊
qiǎo fù nàn nán wèi wéi wú mǐ zhī chuī
Có bột mới gột nên hồ
123
有 你 不 多 、 没 你 不 少
yǒu nǐ bú bù duō mò méi nǐ bú bù shǎo shào
Có cô thì chợ cũng đông, cô đi lấy chồng thì chợ cũng vui.
124
铁 杵 (chǔ ) 磨 成 针
tiě chǔ mò mó chéng zhēn
Có công mài sắt có ngày nên kim
125
插翅难飞
chā chì nán fēi
Có chạy đằng trời
126
功 到 自然 成 ; 有 志 竞 成
gōng dào zìrán chéng yǒu zhì jìng chéng
Có chí thì nên
127
有 条 有理 、 有 头 有 尾 、 有 板 有 眼 ;
yǒu tiáo yǒulǐ yǒu tóu yǒu wěi yǒu bǎn yǒu yǎn
Có đầu có đuôi, có ngành có ngọn
128
礼尚往来
lǐ shàng wǎng lái
Có đi có lại mới toại lòng nhau
129
敢 做 敢 当 ; 有 种 犯 料 、 有 胆 到 案
gǎn zuò gǎn dāng dàng yǒu zhòng zhǒng fàn liào yǒu dǎn dào àn
Có gan đánh cắp, có gan chịu đòn
130
春 花 秋 实 ; 一 分 耕 田 、 一 分 收获
chūn huā qiū shí yī fèn fēn gēng tián yī fèn fēn shōuhuò
Có làm thì mới có ăn, không dưng ai dễ đem phần đến cho.
131
有 眼 无 珠 、 有 眼 不 识 泰山
yǒu yǎn wú zhū yǒu yǎn bú bù shí tàishān
Có mắt như mù; có mắt không tròng
132
喜 新 厌 旧
xǐ xīn yàn jiù
Có mới nới cũ, có trăng quên đèn
133
不 养 儿 不知 父母 恩
bú bù yǎng ér bùzhī fùmǔ ēn
Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ
134
如 人 饮 水 , 冷暖 自 知
rú rén yìn yǐn shuǐ lěngnuǎn zì zhī
Có ở trong chăn mới biết chăn có rận
135
有 福 同 享 , 有 难 同 当
yǒu fú tóng xiǎng yǒu nàn nán tóng dāng dàng
Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu
136
做 贼心 虚 ; 谈虎色变
zuò zéixīn xū tán hǔ sè biàn
Có tật giật mình
137
巧 妇 难 为 无 米 炊
qiǎo fù nàn nán wèi wéi wú mǐ chuī
Có tích mới dịch nên tuồng, có bột mới gột nên hồ
138
钱 能 沟通 神 ; 钱 大 买 钱 二 炮
qián néng gōutōng shén qián dài dà mǎi qián èr pào bāo
Có tiền mua tiên cũng khá được
139
有名 无 实
yǒumíng wú shí
Có tiếng không còn miếng
140
衣 食 足 方 能 买 鬼 推磨
yī shí zú fāng néng mǎi guǐ tuīmò
Có thực mới vực được đạo
141
东 施 效 颦
dōng shī xiào pín
Cóc đi guốc, khỉ đeo hoa
142
瘌 蛤蟆 想 吃 天鹅 肉
là háma xiǎng chī tiāné ròu
Cóc ghẻ mà đòi ăn thịt thiên nga
143
不知 天高地厚;
狗胆包天;
目空一切;
无法无天
bùzhī tiān gāo dìhòu gǒu dǎn bāo tiān mù kōng yí qiè wú fǎ wú tiān
Coi trời bằng vung
144
孩子 哭 了 ,
抱 给 他 娘
háizi kū liǎo le bào gěi jǐ tā niáng
Con có khóc mẹ mới cho bú
145
姐姐 不 嫁 ,
耽搁 了 妹妹
jiějiě bú bù jià dānge liǎo le mèimei
Con chị chưa đi, con dì nó lỡ
146
后 浪 推 前 浪
hòu làng tuī qián làng
tre già măng mọc
147
皮 之 不 存 ,
毛 将 焉 附
pí zhī bú bù cún máo jiāng jiàng yān fù
Còn da lông mọc, còn chồi nảy cây
148
女 大 不 中 留
nǚ dài dà bú bù zhōng zhòng liú
Con gái lớn trong nhà như quà bom nổ chậm
149
忍无可忍
rěn wú kě rěn
Con giun xéo mãi cũng quằn
150
儿 大 不 由 娘
ér dài dà bú bù yóu niáng
Con khôn cha mẹ nào răng (?)
151
儿 不 嫌 母 丑 , 狗 不 嫌 家 贫
ér bú bù xián mǔ chǒu gǒu bú bù xián jiā pín
Con không chê cha mẹ khó, chó không chê chủ nghèo
152
死 马 当 作 活 马 医
sǐ mǎ dāng dàng zuō zuò huó mǎ yī
Còn nước còn tát
153
万 变 不 离 其 宗
wàn biàn bú bù lí qí zōng
Con nhà tông rất khác lông cũng tương tự như cánh
154
王 孙 公子 ( 公子 哥 儿 )
wáng sūn gōngzǐ gōngzǐ gē ér
Con ông cháu cha
155
害群之马 ;
一 条 鱼 腥 了
一 锅 汤
hài qún zhī mǎ yī tiáo yú xīng liǎo le yī guō tāng
Con sâu làm rầu nồi canh
156
开 门 揖 盗 ;
认 贼 作 父 ;
引狼入室
kāi mén yī dào rèn zéi zuō zuò fù yǐn láng rù shì
Cõng rắn cắn gà nhà
157
背 蛇 害 家 鸡 、 招 象 踏 祖 坟
bēi bèi shé hài jiā jī zhāo xiàng tà zǔ fén
Cõng rắn cắn gà nhà, rước voi về giày mả tổ
158
牛 死 留 皮 、
人 死 留 名
niú sǐ liú pí rén sǐ liú míng
Cọp chết để da, người ta chết để tiếng
159
心 劳 日 拙
xīn láo rì zhuō
Cố đấm ăn xôi
160
火中取栗
huǒ zhōng qǔlì
Cốc mò cò xơi (mình làm người hưởng)
161
功 成名 遂
gōng chéng míng suì
Công thành danh toại
162
拔 了 萝卜 地皮 宽
bá liǎo le luóbo dìpí kuān kuāi
Cốt đươc việc mình
163
衣食住行
yīshí zhù xíng
Cơm áo gạo tiền
164
鸡 叫 有 早晚 ,
天亮 一起 亮
jī jiào yǒu zǎowǎn tiānliàng yīqǐ liàng
Cơm có bữa, chợ có chiều
165
炮 风 烹 龙
pào bāo fēng pēng lóng
Cơm gà cá gỏi
166
吃 硬 不 吃 软 ; 敬 酒 不 吃 吃 罚 酒 ;
chī yìng bú bù chī ruǎn jìng jiǔ bú bù chī chī fá jiǔ
Cơm không ăn, đòi ăn cứt; nhẹ không ưa,ưa nặng
167
座 吃 山 空
zuò chī shān kong kòng kōng
Của đầy kho, không lo sợ ngại cũng hết
168
千里 送 鹅 毛 ;
礼 轻 情意 重
qiānlǐ sòng é máo lǐ qīng qíngyì chóng zhòng
Của ít lòng nhiều; lễ mọn lòng thành
169
千里 送 娥 毛
qiānlǐ sòng é máo
Của một đồng, công một nén
170
借 花 献 佛 ;
慷 他人 之 慨
jiè huā xiàn fó kāng tārén zhī kǎi
Của người phúc ta (mượn hoa cúng phật)
171
便宜 没 好 货
piányi mò méi hǎo hào huò
Của rẻ là của ôi, của đầy nồi là của chẳng ngon
172
悖入悖出
bèi rù bèi chū
Của thiên trả địa
173
理屈词穷
lǐ qū cí qióng
Cùng đường đuối lý
174
恭敬 不如 从 命
gōng jìng bùrú cóng mìng
Cung kính không bằng tuân lệnh
175
一 笑 了 之 ;
一 笑 了事
yī xiào liǎo le zhī yī xiào liǎoshì
Cười chừ cho qua chuyện
176
鸡 多 不 下蛋
jī duō bú bù xiàdàn
Cha chung không còn ai khóc
177
龙 生 九 种 ( 种种 个别 )
lóng shēng jiǔ zhòng zhǒng zhǒng zhǒng gèbié
Cha mẹ sinh con trời sinh tính
178
有 其 父 必 有 其 子
yǒu qí fù bì yǒu qí zǐ
Cha nào con ấy
179
一 脉 相传
yī mò mài xiāng chuán
Cha truyền con nối
180
抱头鼠窜
bào tóu shǔ cuàn
Chạy bán sống bán chết
181
东 奔 西 跑
dōng bèn bēn xī pǎo
Chạy đôn chạy đáo; chạy ngược chạy xuôi
182
楚 材 晋 用
chǔ cái jìn yòng
Chảy máu chất xám
183
坐 观 成 败
zuò guān guàn chéng bài
Cháy nhà hàng quán ăn xóm bình chân như vại
184
图 穷 匕 手 见 ; 水落石出
tú qióng bǐ shǒu jiàn shuǐ luò shí chū
Cháy nhà ra mặt chuột
185
抱头鼠窜
bào tóu shǔ cuàn
Chạy như ma đuổi, chạy ba chân bốn cẳng
186
在 劫 难 逃 ; 狭 路 相逢
zài jié nàn nán táo xiá lù xiāngféng
Chạy trời không khỏi nắng
187
百无一失
bǎi wú yī shī
Chắc như đinh đóng cột
188
不 识 庐 山 真 面 目
bú bù shí lú shān zhēn miàn mù
Chẳng biết đầu cua tai nheo ra sao
189
鹿死谁手
lù sǐ shuí shǒu
Chẳng biết mèo nào cắn mỉu nào
190
循 规 蹈 矩
xún guī dǎo jǔ
Chân chỉ hạt bột
191
跌跌撞撞
diēdiē zhuàng zhuàng
Chân đăm đá chân chiêu
192
风尘 未 掸 ; 新 来 乍 到
fēngchén wèi dǎn xīn lái zhà dào
Chân ướt chân ráo
193
以 螳 当 车
yǐ táng dāng dàng chē
Châu chấu đá xe
194
一 佛 出 世 , 二 佛 升 天
yī fó chū shì èr fó shēng tiān
 Chết đi sống lại;một sống hai chết
195
死 无 葬 身 之 地
sǐ wú zàng shēn zhī dì de
Chết không chỗ chôn thây
196
苦口婆心
kǔ kǒu póxīn
Chỉ bảo hết nước hết cái (tận tình khuyên bảo)
197
杯水车薪
bēi shuǐ chēxīn
Chỉ buộc chân voi, muối bỏ biển,
198
指桑骂槐
zhǐ sāng mà huái
Chỉ chó mắng mèo, nói bóng nói gió
199
风 中 之 烛
fēng zhōng zhòng zhī zhú
Chỉ mành treo chuông, ngàn cân treo sợi tóc
200
二 一 添 作 五
èr yī tiān zuō zuò wǔ
Chia đôi mỗi bên một nửa
201
人为 财 死 , 鸟 为 食 亡
rénwéi cái sǐ niǎo wèi wéi shí wáng
Chim khôn chết miếng mồi ngon
202
良 禽 择 木 ; 贤 者 择 主
liáng qín zé mù xián zhě zé zhǔ
Chim khôn chọn cành mà đậu
203
众口难调 ;见 人 见 智
zhòng kǒu nán tiáo jiàn rén jiàn zhì
Chín người mười ý
204
过 犹 不 及
guò guo yóu bú bù jí
Chín quá hóa nẫu
205
任劳任怨
rèn láo rèn yuàn
Chịu thương chịu khó
206
三 思 而 后 行
sān sī ér hòu xíng háng
Chó ba khoanh mới nằm, người ba năm mới tết đến nói
207
狗 咬 破 衣 人 ; 屋 漏 又 遭 连夜 雨
gǒu yǎo pò yī rén wū lòu yòu zāo liányè yǔ
Chó cắn áo rách nát
208
咬 人 的 狗 不 露 齿
yǎo rén dì de dí gǒu bú bù lù lòu chǐ
Chó cắn thì không kêu
209
狗仗人势
gǒu zhàng rén shì
Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng (chó cậy thế chủ)
210
铁 树 开花 ; 白 日 见 鬼
tiě shù kāihuā bái rì jiàn guǐ
Ò Chó có váy lĩnh; chạch đẻ ngọn đa
211
狗急跳墙
gǒu jí tiào qiáng
Chó cùng dứt giậu, tức nước vỡ bờ
212
恶 犬 伤 近邻
ě è wù quǎn shāng jìnlín
Chó dữ mất láng giềng
213
万 变 不 离 其 宗
wàn biàn bú bù lí qí zōng
Chó đen giữ mực; đánh chết cái nết không chừa
214
瞎 狗 碰 上 死 老鼠
xiā gǒu pèng shàng sǐ lǎoshǔ
Chó ngáp phải ruồi
215
丧家之犬 ( 狗 )
sànjiāzhīquǎn gǒu
Chó nhà có đám
216
夫 唱 妇 随
fū chàng fù suí
Chồng tung vợ hứng, phu xướng vụ tùy
217
运 柴 回 林
yùn chái huí lín
Chở củi về rừng
218
远 水 解 不了 近 渴
yuǎn shuǐ jiě bùliǎo jìn kě
Chờ được vạ má đã sưng
219
莫 见 浪 大 松 橹 桨 (lujiang)
mò jiàn làng dài dà sōng lǔ jiǎng
Chớ thấy sóng cả mà ngã tay trèo
220
游手好闲
yóu shǒu hòu xián
Chơi bời lêu lổng, du thủ du thực
221
养虎遗患
yáng hǔ yí huàn
Chơi với chó, chó liếm mặt (nuôi ong tay áo)
222
表面 一 套 、 背后 一 套
biǎo miàn yī tào bèihòu yī tào
Chú khi ni, mi khi khác
223
作 茧 自 缚
zuō zuò jiǎn zì fù
Chui nguồn vào rọ, tự trói mình
224
众 口 一 词 、 百 口 莫 辩
zhòng kǒu yī cí bǎi kǒu mò biàn
Chúng khẩu đồng từ, ông sư cũng chết
225
若 火 烧 身 ; 玩 火 自焚
ruò huǒ shāo shēn wán huǒ zìfén
Chuốc vạ vào thân, chơi dao có ngày đứt tay
226
日暮途穷
rù mù tú qióng
Chuột chạy cùng sao
227
五十 步 笑 百 步
wǔshí bù xiào bǎi bù
Chuột chù chê khỉ rằng hôi
228
鼠 陷 米 缸 ; 正中下怀
shǔ xiàn mǐ gāng zhèng zhòng xià huái
Chuột sa chĩnh gạo
229
小 题 大 作
xiǎo tí dài dà zuō zuò
Chuyện bé xé ra to
230
有 鼻子 有 眼
yǒu bízi yǒu yǎn
Chuyện bịa như thực
231
谈 笑 风 生
tán xiào fēng shēng
Chuyện giòn như pháo rang
232
鲁 鱼 亥 豕
lǔ yú hài shǐ
Chữ tác đánh chữ tộ
233
不 攻 自 破
bú bù gōng zì pò
Chưa cưa đã đổ; chưa đánh đã bại
234
未 进 山 门 , 就 想 当 方 丈
wèi jìn shān mén jiù xiǎng dāng dàng fāng zhàng
Chưa đỗ ông nghè, đã đe hàng tổng
235
畏缩 不 前
wèisuō bú bù qián
Chưa gì đã co vòi
236
未老先衰
wèi lǎo xiān shuāi
Chưa già đã yếu
237
未 学 爬 、 就 学 走
wèi xué pá jiù xué zǒu
Chưa học bò đã lo học chạy
238
呻吟 未 止 忘 良 医
shēnyín wèi zhǐ wàng liáng yī
Chưa khỏi rên đã quên thầy thuốc
239
佛 身 未 塑 塑 佛 座 ; 轻重 倒置
fó shēn wèi sù sù fó zuò qīng zhòng dàozhì
Chưa nặn bụt đã nặn bệ
240
Chưa nóng nước đã đỏ gọng
241
不见 棺材 不 落 泪
bújiàn guāncai bú bù luò lào là lèi
Chưa thấy quan tài chưa nhỏ lệ
242
骂 大街
mà dàjiē
Chửi như mất gà
243
破口大骂
pò kǒu dà mà
Chửi như tát nước
244
付诸东流 ; 海底捞月 、 海底捞针
fù zhū dōng liú hǎi dǐlāo yuè hǎi dǐ lāo zhēn
Dã tràng xe cát, công dã tràng, mò trăng đáy biển
245
冗 言 繁 语 ; 空话 连篇 ;
rǒng yán fán yǔ kōng huà liánpiān
Dài dòng văn tự
246
风 里 来 , 雨 里 去
fēng lǐ lái yǔ lǐ qù
Dãi nắng dầm mưa
247
韧 如 饿 蛭
rèn rú è zhì
Dai như đỉa đói
248
名正言顺
míng zhèng yán shùn
Danh chính ngôn thuận
249
名 不 正 , 言 不 顺
míng bú bù zhèng zhēng yán bú bù shùn
Danh không chính, ngôn không thuận
250
水 高 漫 不过 船
shuǐ gāo màn búguò chuán
Dao sắc không gọt được chuôi
251
教 妇 初 来 , 教 儿 婴 孩
jiào jiāo fù chū lái jiào jiāo ér yīng hái
Dạy con từ thửa còn thơ, dạy vợ từ thủa bơ vơ mới về
252
东拉西扯 ; 节外生枝
dōng lāxī chě jié wài shēng zhī
Dây cà ra dây muống
253
一 个 女婿 半 个儿
yī gè nǚxù bàn gèr
Dể là khách (dâu là con, dể là khách)
254
避重就轻
bì zhòng jiù qing
Dễ làm khó bỏ
255
与 人 方便 , 自己 方便
yǔ rén fāng biàn zìjǐ fāngbiàn
Dễ người,dễ ta
256
不 费 吹灰之力
bú bù fèi chuī huī zhīlì
Dễ như bỡn, dễ như chơi
257
易 如 反 掌
yì rú fǎn zhǎng
Dễ như trở bàn tay
258
与 世 无 争
yǔ shì wú zhēng
Dĩ hòa vi quý
259
江 海 一 量 、 人心 莫 测
jiāng hǎi yī liàng liáng rénxīn mò cè
Dò sông dò bể dễ dò, nào ai lấy thước mà đo lòng người
260
一窍不通
yī qiào bù tōng
Dốt đặc cán mai
261
哭 笑 不 得
kū xiào bú bù dé de děi
Dở khóc dở cười
262
不伦不类
bù lún bù lèi
Dở ông dở thằng, ngô không ra ngô, khoai không ta khoai
263
救 人 一 命 , 胜 造 七 级 浮 屠
jiù rén yī mìng shèng zào qī jí fú tú
Dù xây bẩy đợt phù đồ, không bằng làm phúc cứu cho một người (ca dao)
264
欲 速 不 达
yù sù bú bù dá
Dục tốc bất đạt; nhanh nhảu đoảng
265
风 马 牛 不 相 及
fēng mǎ niú bú bù xiāng xiàng jí
Dùi đục chấm mắm tôm
266
多愁善感
duō chóu shàng ǎn
Đa sầu đa cảm
267
多才多艺 ; 多 能 多 艺
duō cái duō yì duō néng duō yì
Đa tài đa nghệ
268
送 佛 送 到 西天
sòng fó sòng dào xītiān
Đã thương thì thương cho trót
269
一 不 做 , 二 不休
yī bú bù zuò èr bùxiū
Đã trót thì phải trét, làm thì làm cho trót
270
沙 里 淘金
shā lǐ táojīn
Đãi cát tìm vàng
271
对牛弹琴
duì niú tánqín
Đàn gảy tai trâu, vịt nghe sấm,
272
编 戽 竭 海 ; 炊 沙 作 饭
biān hù jié hǎi chuī shā zuō zuò fàn
Đan gầu tát biển
273
井 里 打 水 , 往 河 里 倒
jǐng lǐ dǎ dá shuǐ wǎng hé lǐ dǎo dào
Đánh bùn sang ao
274
本性 难 移
běn xìng nàn nán yí
Đánh chểt cái nết không chừa
275
江山 易 改 、 本性 难 移
jiāng shān yì gǎi běnxìng nàn nán yí
Đánh chết cái nết không chừa
276
打 狗 欺 主
dǎ dá gǒu qī zhǔ
Đánh chó khinh chủ
277
先 发 制 人
xiān fā fà zhì rén
Đánh đòn phủ đầu
278
浪子 回 头 金 不 换
làngzǐ huí tóu jīn bú bù huàn
Đánh kẻ chạy đi, không còn ai đánh kẻ chạy lại
279
除 恶 务 尽 ; 打落水狗
chú ě è wù wù jìn jǐn dǎ luò shuǐ gǒu
Đánh rắn giập đầu
280
看 始 无 终 ; 不了了之
kān kàn shǐ wú zhōng bù liǎo liǎo zhī
Đánh trống bỏ dùi
281
打 退 堂 鼓
dǎ dá tuì táng gǔ
Đánh trống lảng
282
前 仆 后继
qián pú hòujì
Đào ngã mận thay
283
物 以 稀 为 贵
wù yǐ xī wèi wéi guì
Đắt ra quế, ế ra củi
284
Đâm bị thóc, chọc bị gạo
bān chún dì shé bān nòng shìfēi liǎng miàn sān dāo
搬 唇 递 舌 ; 搬弄是非 ; 两 面 三 刀
285
将 错 就 错 ( 骑虎难下 ); 一 不 做 , 二 不休
jiāng jiàng cuò jiù cuò qíhǔ nán xià yī bú bù zuò èr bùxiū
Đâm lao phải theo lao
286
箭 在 弦 上
jiàn zài xián shàng
Đâm lao thì phải theo lao
287
随 乡 入 乡
suí xiāng rù xiāng
Đất lề quê thói
288
愣 头 愣 脑
lèng tóu lèng nǎo
Đầu bò đầu bứu
289
投机 取 巧
tóujī qǔ qiǎo
Đầu cơ trục lợi
290
街头 巷 尾
jiētóu hàng xiàng wěi
Đầu đường xó chợ
291
同 床 共 枕
tóng chuáng gòng zhěn
Đầu gối má kề
292
眉 来 眉 去
méi lái méi qù
Đầu mày cuối mắt; liếc mắt đưa tình
293
不论 不 类
búlùn bùlùn bú bù lèi
Đầu Ngô mình Sở
294
大 风 大 浪
dài dà fēng dài dà làng
Đầu sóng ngọn gió
295
一 马 当 先
yī mǎ dāng dàng xiān
Đầu tàu gương mẫu
296
辛 辛苦 苦
xīn xīn kǔ kǔ
Đầu tắt mặt tối
297
鸡 零 狗 碎
jī líng gǒu suì
Đầu thừa đuôi thẹo
298
牛 头 马 面
niú tóu mǎ miàn
Đầu trâu mặt ngựa
299
梁 上 君子
liáng shàng jūnzǐ
Đầu trộm đuôi cướp
300
虎头蛇尾
hǔ tóu shé wěi
Đầu voi đuôi chuột
301
好 来 好 去 ( 善 始 善终 )
hǎo hào lái hǎo hào qù shàn shǐ shàn zhōng
Đầu xuôi đuôi lọt
302
煽风点火
shān fēng diǎn huǒ
Đẩy chó bụi rậm
303
不管 不顾 ; 不闻不问
bùguǎn bùgù búgù bùwén bùwèn
Đem con bỏ chợ
304
各 人 自 扫 门 前 雪 , 莫 管 他 家 瓦 上 霜 ; 一 个 萝卜 一 个 坑 儿
gè rén zì sào sǎo mén qián xuě mò guǎn tā jiā wǎ shàng shuāng yī gè luóbo yī gè kēng ér
Đèn nhà ai nhà ấy rạng
305
筑 室 道 谋
zhù shì dào móu
Đẽo cày giữa đường
306
黑 更 半夜
hēi gèng gēng bànyè
Đêm hôm khuya khoắtl; nửa đêm canh ba
307
徙 宅 忘 妻
xǐ zhái wàng qī
Đi cày quên trâu, đi câu quên giỏ, cắt cỏ quên liềm
308
靠山 吃 山 , 靠 水 吃 水
kàoshān chī shān kào shuǐ chī shuǐ
Đi đâu ăn mắm ngóe đó
309
若 要人 不知 除非 己 莫 为
ruò yàorén bùzhī chúfēi jǐ mò wèi wéi
Đi đêm lắm cũng luôn có thể có ngày gặp ma
310
呜 乎 哀 哉
wū hū āi zāi
Đi đời nhà ma
311
洞 烛 其 奸
dòng zhú qí jiān
Đi guốc trong bụng, biết tỏng thủ đoạn
312
经 一 事 长 一 智
jīng yī shì cháng zhǎng yī zhì
Đi một ngày đàng, học một sàng khôn
313
工 欲 善 其 事 , 必 先 利 其 器
gōng yù shàn qí shì bì xiān lì qí qì
Đi tát sắm gầu, đi câu sắm giỏ
314
物以类聚
wù yǐ lěi jù
Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy
315
地 灵 人 杰
dì de líng rén jié
Địa linh nhân kiệt
316
人间 地狱
rén jiān dìyù
Địa ngục trần gian
317
日 量 鱼 露 、 夜 点 瓜 葱
rì liàng liáng yú lù lòu yè diǎn guā cōng
Đo lọ nước mắm, đếm củ dưa hành
318
铤而走险
tǐn gér zǒu xiǎn
Đói ăn vụng, túng làm càn
319
人 穷 志 不 穷
rén qióng zhì bú bù qióng
Đói cho sạch, rách nát cho thơm
320
饥不择食
jī bù zé shí
Đói lòng sung chát cũng ăn
321
两 面 三 刀 ; 嘴甜 心 苦
liǎng miàn sān dāo zuǐtián xīn kǔ
Đòn xóc hai đầu
322
同甘共苦
tóng gān gòng kǔ
Đồng cam cộng khổ
323
打草惊蛇
dǎ cǎo jīng shé
Động chà cá nhảy, đánh rắn động cỏ
324
人山人海
rén shān rén hǎi
Đông như kiến cỏ
325
同 床 异 梦
tóng chuáng yì mèng
Đồng sàng dị mộng
326
同心 协力
tóng xīn xié lì
Đồng tâm hiệp lực
327
前 人 撤 涂 迷 了 后 人 的 眼
qián rén chè tú mí liǎo le hòu rén dì de dí yǎn
Đời cha ăn mặn đời con khát nước
328
望眼欲穿
wàng yǎn yù chuān
Đợi chờ mỏi mắt
329
癞蛤蟆 想 吃 天鹅 肉
lài há mā xiǎng chī tiāné ròu
Đũa mốc đòi chòi mâm son
330
浑水摸鱼
hún shuǐ mōyú
Đục nước béo cò
331
罪 有 应 得
zuì yǒu yīng yìng dé de děi
Đúng người đúng tội
332
得 放手 时 且 放手
dé de děi fàngshǒu shí qiě fàngshǒu
Đuổi chẳng được, tha làm phúc
333
首 当 直 冲
shǒu dāng dàng zhí chòng chōng
Đứng mũi chịu sào
334
坐立不安
zuòlì bùān
Đứng ngồi không yên
335
重 足 而立
chóng zhòng zú érlì
Đứng như trời trồng
336
孤注一掷
gū zhù yī zhì
Được ăn cả ngã về không
337
各 负 盈 亏
gè fù yíng kuī
Được ăn lỗ chịu
338
贪 小 失 大 ;
tān xiǎo shī dài dà
Được buổi giỗ, lỗ buổi cày; được lỗ hà, ra lỗ hổng
339
鸡 烂 嘴巴 硬
jī làn zuǐba yìng
Được cãi cùng, thua cãi cố; cãi sống cãi chết
340
有 一 利 必 有 一 弊
yǒu yī lì bì yǒu yī bì
Được cái nọ hỏng cái kia
341
得 陇 望 蜀 ; 得 鲫 思 鲈
dé de děi lǒng wàng shǔ dé de děi jì sī lú
Được con diếc, tiếc con rô
342
得 寸 进 尺
dé de děi cùn jìn chǐ
Được đằng chân lân đằng đầu
343
顾此失彼
gù cǐ shī bǐ
Được đằng trôn, đằng x quạ mổ
344
自己 心 欢 、 别人 苦恼
zìjǐ xīn huān biérén kǔnǎo
Được lòng ta, xót xa lòng người
345
得不偿失
dé bù cháng shī
Được một mất mười
346
今朝 有 酒 今朝 醉
jīnzhāo yǒu jiǔ jīnzhāo zuì
Được ngày nào xào ngày ấy
347
得 一 望 十 ; 这 山 望 着 那 山 高 ; 骑马找马 ; 得 陇 望 蜀
dé de děi yī wàng shí zhè shān wàng zháo zhe zhuó nà shān gāo qímǎ zhǎomǎ dé de děi lǒng wàng shǔ
Được voi đòi tiên
348
路 遥 知 马力 , 日久 见 人心
lù yáo zhī mǎlì rìjiǔ jiàn rénxīn
Đường dài biết sức ngựa, sống lâu biết lòng người
349
歪 门 邪道
wāi mén xiédào
Đường ngang ngõ tắt
350
有 嘴 就 有 路
yǒu zuǐ jiù yǒu lù
Đường ở mồm
351
长途跋涉
cháng tú bá shè
Đường sá xa xôi
352
手 破 识 良 药
shǒu pò shí liáng yào
Đứt tay hay thuốc
353
委曲求全
wěi qū qiú quán
Ép dạ cầu toàn
354
病 从 口 入 , 祸 从 口 出
bìng cóng kǒu rù huò cóng kǒu chū
Ếch chết tại miệng
355
肥 的 瘦 的 一 锅 煮
féi dì de dí shòu dì de dí yī guō zhǔ
Ếch nào mà chẳng thịt
356
同室操戈
tóng shì cāo gē
Gà nhà bôi mặt đá nhau
357
瘸 鸡 只 吃 磐 边 谷
qué jī zhī zhǐ chī pán biān bian gǔ
Gà què ăn quẩn cối xay
358
公鸡 带 小 鸡
gōngjī dài xiǎo jī
Gà trống nuôi con
359
皇 天 不 负 苦心 人
huáng tiān bú bù fù kǔxīn rén
Gái có công chồng không phụ
360
一针见血 ; 正 中 下 坏
yī zhēn jiàn xuě zhèng zhēng zhōng zhòng xià huài
Gãi đúng chỗ ngứa
361
小 二 管 大 王
xiǎo èr guǎn dài dà wáng
Gái góa lo việc triều đình
362
激 浊 扬 清
jī zhuó yáng qīng
Gạn đục khơi trong
363
戽 斗 比 把 儿 长 ; 胳膊 比 腿 粗
hù dǒu dòu bǐ bà bǎ ér cháng zhǎng gēbo bǐ tuǐ cū
Gáo dài hơn thế nữa chuôi
364
以 邻 为 壑 (hè);
yǐ lín wèi wéi hè
Gắp lửa bỏ tay người
365
随 遇 而 安
suí yù ér ān
Gặp sao yên vậy
366
出 淤泥 而 不 染
chū yūní ér bú bù rǎn
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
367
近水楼台 先 得 月
jìn shuǐ lóu tái xiān dé de děi yuè
Gần chùa được ăn oản (gần quan được ăn lộc)
368
风烛残年
fēng zhú cán nián
Gần đất xa trời
369
近 朱 者 赤 、 近 黑 者 黑
jìn zhū zhě chì jìn hēi zhě hēi
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
370
心 服 首 肯
xīn fú fù shǒu kěn
Gật đầu như bổ củi
371
鸠 形 鹄 面
jiū xíng hú miàn
Gầy như que củi; gầy như hạc
372
以 其 人 之 道 , 还 治 其 人 之 身
yǐ qí rén zhī dào hái huán zhì qí rén zhī shēn
Gậy ông đập sống lưng ông
373
怕 什么 有 什么
pà shénme yǒu shénme
Ghét của nào trời trao của ấy
374
刻骨 铭 心
kègǔ míng xīn
Ghi lòng tác dạ, khắc cốt ghi tâm
375
姜 还是 老 的 辣
jiāng háishi lǎo dì de dí là
Gừng càng già càng cay
376
前车之鉴 ; 前 车 可 鉴
qián chē zhī jiàn qián chē kě jiàn
Gương tày liếp (vết xe đổ)
377
破镜重圆
pò jìng chóng yuán
Gương vỡ lại lành
378
酒囊饭袋
jiǔ náng fàn dài
Giá áo túi cơm
379
装 聋 作 哑
zhuāng lóng zuō zuò yǎ
Giả câm giả điếc
380
装 聋 作 哑
zhuāng lóng zuō zuò yǎ
Giả đui giả điếc; giả câm giả điếc
381
水 至 清 则 无 鱼
shuǐ zhì qīng zé wú yú
Già kén kẹn hom; nước quá trong không còn cá
382
wù jí bì fǎn
Già néo đứt dây 物极必反
383
装 疯 卖 傻 ; 装 聋 作 痴
zhuāng fēng mài shǎ zhuāng lóng zuō zuò chī
Giả ngây giả ngô
384
外强中干 ; 色厉内荏
wài qiáng zhōng gān sè lì nè rěn
Già trái non hạt (già dái non hột); miệng hùm gan sứa;miệng cọp gan thỏ
385
无病呻吟
wú bìng shēn yín
Giả vờ giả vịt
386
老鼠 过 街 、 人人 喊 打
lǎoshǔ guò guo jiē rénrén hǎn dǎ dá
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh
387
迁 怒 于 人 ; 睡不着 觉 怪 床 歪
qiān nù yú rén shuì bù zháo jué jiào guài chuáng wāi
Giận cá chém thớt
388
东拼西凑 ; 挖 肉 补 疮
dōng pìn xīcòu wā ròu bǔ chuāng
Giật đầu cá, vá đầu tôm
389
藏 头 露 尾 ; 狐狸 尾巴 ; 欲盖弥彰
zàng cáng tóu lù lòu wěi húli wěiba yù gài mí zhāng
Giấu đầu hở đuôi ( lòi đuôi)
390
投井下石 ; 墙 倒 众人 推
tóu jǐng xià shí qiáng dǎo dào zhòngrén tuī
Giậu đổ bìm leo
391
守 口 如 瓶
shǒu kǒu rú píng
Giấu như mèo giấu cứt
392
欲盖弥彰
yù gài mí zhāng
Giấu voi đụn rạ (giấu đầu hở đuôi)
393
白纸黑字
bái zhǐ hēi zì
Giấy trắng mực đen
394
搬 起 石头 打 自己 的 脚
bān qǐ shítóu dǎ dá zìjǐ dì de dí jiǎo
Gieo gió gặt bão; gieo nhân nào gặp quả ấy
395
种 瓜 得 瓜 、 种 豆 得 豆
zhòng zhǒng guā dé de děi guā zhòng zhǒng dòu dé de děi dòu
Gieo nhân nào, gặp quả ấy
396
割 鸡 焉 用 牛 刀
gē jī yān yòng niú dāo
Giết gà cần gì dao mổ trâu
397
杀人越货
shā rén yuè huò
Giết người cướp của
398
草菅人命 (caojian renming)
cǎo jiān rén mìng
Giết người như ngóe
399
风 派 人物
fēng pài rénwù
Gió chiều nào che chiều ấy
400
手下留情
shǒu xià liú qíng
Giơ cao đánh khẽ (thủ hạ lưu tình)
401
替 死鬼
tì sǐguǐ
Giơ đầu chịu báng
402
进退两难 ; 进 退 维 谷
jìn tuì liǎng nán jìn tuì wéi gǔ
Giở đi mắc núi, giở về mắc sông (tiến thoái lưỡng nan)
403
半途而废
bàn tú ér fèi
Giữa chừng bỏ cuộc
404
守株待兔
shǒu zhū dàitù
Há miệng chờ sung, ôm cây đợi thỏ
405
吃 人家 的 嘴 短 , 拿 人家 的 手 软 : 有 口 难 言 , 有 口 难 分 ;
chī rénjiā dì de dí zuǐ duǎn ná rénjiā dì de dí shǒu ruǎn yǒu kǒu nàn nán yán yǒu kǒu nàn nán fèn fēn
Há miệng mắc quai
406
不言而喻
bù yá nér yù
Hai năm rõ mười
407
一 字 长 蛇 阵
yī zì cháng zhǎng shé zhèn
Hàng người rồng rắn
408
意气 用事
yìqì yòngshì
Hành động theo cảm tính
409
损 兵 折 将
sǔn bīng shé zhé jiāng jiàng
Hao binh tổn tướng
410
硕果仅存
shuòguǒjǐncún
Hạt gạo trên sàng
411
熟 能 生 巧
shú néng shēng qiǎo
Hay làm khéo tay
412
青 出 于 蓝
qīng chū yú lán
Hậu sinh khả úy, con hơn cha, trò hơn thầy
413
鼠 肚 鸡 肠
shǔ dù jī cháng
Hẹp hòi thiển cận
414
知 子 莫 若 父
zhī zǐ mò ruò fù
Hiểu con không còn ai bằng cha
415
虚张声势
xūzhāngshēngshì
Hò voi bắn súng sậy, phô trương thanh thế
416
鲜花 插 在 牛粪 上 ; 佛 头 着 粪
xiānhuā chā zài niúfèn shàng fó tóu zháo zhe zhuó fèn
Hoa lài cắm bãi phân trâu (gáo vàng múc nước giếng bùn)
417
落 花 有意 , 流水 无情
luò lào là huā yǒuyì liúshuǐ wúqíng
Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình
418
不学无术
bùxuéwúshù
Học chả hay, cày chả biết
419
学 书 不 成 , 学 剑 不 成
xué shū bú bù chéng xué jiàn bú bù chéng
Học chữ không xong, học cày không nổi
420
学 而 时 习 之
xué ér shí xí zhī
Học song song với hành
421
举一反三 ; 一 隅 三 反
jǔyīfǎnsān yī yú sān fǎn
Học một biết mười
422
博古通今
bógǔtōngjīng
Học sâu biết rộng
423
三 人 行 , 必 有 我 师
sān rén xíng háng bì yǒu wǒ shī
Học thầy không tày học bạn
424
擦屁股
cāpìgǔ
Hót cứt cho ai (thao tác người khác làm chưa xong còn xót lại)
425
虎 毒 不 食 子
hǔ dú bú bù shí zǐ
Hổ dữ không ăn thịt con
426
心 回 意 转
xīn huí yì zhuàn zhuǎn
Hồi tâm chuyển ý
427
勾 魂 摄 魄
gōu hún shè pò
Hồn xiêu phách lạc
428
头痛 医 头 、 脚 痛 医 脚
tóutòng yī tóu jiǎo tòng yī jiǎo
Hở đâu vít đấy; đau đâu trị đấy; ngứa đâu
429
得 不 补 失 ; 得不偿失
dé de děi bú bù bǔ shī débùchángshī
Hơn chẳng bỏ hao, lợi chưa ổn hại
430
合 情 合理
hé qíng hélǐ
Hợp tình hợp lý
431
桃李 不 言 , 下 自 成 蹊
táolǐ bú bù yán xià zì chéng qī
Hữu xạ tự nhiên hương
432
噤若寒蝉
jìnruòhánchán
Im như thóc đổ bồ, câm như hến
433
朱门 酒 肉 臭 , 路 有 冻 死 骨
zhūmén jiǔ ròu chòu lù yǒu dòng sǐ gǔ
Kẻ ăn không hết, người lần chẳng ra
434
张 公 吃 酒 李 公 醉 ; 柳树 上 着 刀 , 桑 树 上 出血
Zhāng zhāng gōng chī jiǔ lǐ gōng zuì liǔshù shàng zháo zhe zhuó dāo sāng shù shàng chūxuè
Kẻ ăn ốc, người đổ vỏ
435
挑肥拣瘦 ; 一 人 得 道 鸡 犬
tiāoféijiǎnshòuq yī rén dé de děi dào jī quǎn
Kén cá chọn canh
436
前功尽弃 ; 千 日 打 柴 一日 烧 ; 养 兵 千 日 、 用 在 一时
qiángōngjìnqì qiān rì dǎ dá chái yīrì shāo yǎng bīng qiān rì yòng zài yīshí
Kiếm củi ba năm đốt một giờ
437
蜉蝣 撼 大 树 ; 自 不 量力
fúyóu hàn dài dà shù zì bú bù liànglì
Kiến kiện củ khoai
438
敬 老 慈 幼
jìng lǎo cí yòu
Kính già yêu trẻ
439
敬 贤 重 士
jìng xián chóng zhòng shì
Kính hiền trọng sĩ
440
火 中 区 栗
huǒ zhōng zhòng qū lì
Ky cóp cho cọp nó ăn
441
不速之客
bùshùzhīkè
Khách không mời mà đến
442
难 于 上 青 天
nàn nán yú shàng qīng tiān
Khó hơn lên trời
443
苦 尽 甘 来
kǔ jìn jǐn gān lái
Khổ tận cam lai
444
聪明 一世 糊涂 一时
cōngmíng yīshì hútu yīshí
Khôn ba năm dại một giờ
445
事 事 有数
shì shì yǒushù
Khôn đâu đến trẻ, khỏe đâu đến già
446
能 者 多 劳
néng zhě duō láo
Khôn làm cột cái, dại làm cột con
447
聪明 反 被 聪明 误
cōngmíng fǎn bèi cōngmíng wù
Khôn lắm dại nhiều, hết khôn dồn đến dại
448
独 慧 不知 众 智
dú huì bùzhī zhòng zhì
Khôn lỏi không bằng giỏi đàn
449
富 无 三 代 享
fù wú sān dài xiǎng
Không ai giàu ba họ
450
不知 者 不 罪
bùzhī zhě bú bù zuì
Không biết vô tội;vô sư vô sách quỷ thần bất trách
451
Nước lã mà gột nên hồ
píng dì de lóu tái
Không bột mà gột nên hồ;
452
不翼而飞
bùyìérfēi
Không cánh mà bay
453
无风不起浪
wúfēngbùqǐlàng
Không có lửa làm thế nào có khói
454
世上 无 难 事 、 只 怕 没人 心
shìshàng wú nàn nán shì zhī zhǐ pà méirén xīn
Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền
455
赶 鸭子 上 架
gǎn yāzi shàng jià
Không chó bắt mèo ăn cứt ; bắt chó đi cày
456
不共戴天
bùgòngdàitiān
Không đội trời chung
457
不折不扣
bùzhébùkòu
Không hơn không kém, mười phân vẹn mười
458
不劳而获
bùláoérhuò
Không làm mà hưởng
459
无忧无虑
wúyōuwúlǜ
Không lo không nghĩ
460
无家可归
wújiākěguī
Không nhà mà về
461
不假思索
bùjiǎsīsuǒ
Không phải nghĩ ngợi
462
非 亲 非 故
fēi Fēi qīn fēi Fēi gù
Không thân không thích
463
无 师 不 通
wú shī bú bù tōng
Không thầy đố mày làm ra
464
鸡蛋 里 找 骨头
jīdàn lǐ zhǎo gǔtóu
Không ưa thì dưa có dòi
465
摇旗呐喊
yáoqínàhǎn
Khua chiêng gõ mõ
466
摇 唇 鼓 舌
yáo chún gǔ shé
Khua môi múa mép
467
孤 行 已 见
gū xíng háng yǐ jiàn
Khư khư như ông giữ oản
468
物 上 其 类
wù shàng qí lèi
Lá lành đùm lá rách nát
469
当 面 是 人 , 背后 是 鬼
dāng dàng miàn shì rén bèihòu shì guǐ
Lá mặt lá trái, một dạ hai lòng; mặt người dạ thú
470
人 地 生疏 ; 人生 路 不 熟
rén dì de shēngshū rénshēng lù bú bù shú
Lạ nước lạ cái
471
装模做样
zhuāngmózuòyàng
Làm bộ làm tịch
472
垂 手 而 得
chuí shǒu ér dé de děi
Làm chơi ăn thật
473
为人作嫁 ( 众口难调 )
wèirénzuòjià zhòngkǒunántiáo
Làm dâu trăm họ
474
碍 了 面 皮 , 娥 了 肚皮
ài liǎo le miàn pí é liǎo le dùpí
Làm khách sạch ruột
475
一 劳 永 逸
yī láo yǒng yì
Làm một mẻ, khỏe suốt đời
476
为人作嫁
wèirénzuòjià
Làm mướn không công, làm dâu trăm họ
477
蜻蜓点水
qīngtíngdiánshuǐ
Làm như gãi ghẻ; Chuồn chuồn chấm nước (hời hợt)
478
不痛不痒
bùtòngbùyǎng
Làm như gãi ngứa
479
磨洋工
móyánggōng
Làm như lễ bà chúa Mường
480
好 心 不 得 好 报
hǎo hào xīn bú bù dé de děi hǎo hào bào
Làm phúc phải tội
481
脚踏实地
jiǎotàshídì
Làm ra làm, chơi ra chơi
482
出洋相
chūyángxiàng
Làm trò cười cho thiên hạ
483
好 的 做 瓢 、 破 的 做 勺 ; 物 尽 其 用
hǎo hào dì de dí zuò piáo pò dì de dí zuò sháo wù jìn jǐn qí yòng
Lành làm gáo, vỡ làm muôi
484
欲 擒 故 纵
yù qín gù zòng
Lạt mềm buộc chặt (thả ra để bắt)
485
不 打 自 招 ; 此 地 无 银 三 百 两
bú bù dǎ dá zì zhāo cǐ dì de wú yín sān bǎi liǎng
Lạy ông tôi ở bụi này; chưa khảo đã xưng
486
筑 室 道 谋
zhù shì dào móu
Lắm mối tối nằm không
487
和尚 多 了 山 门 没 关
héshang duō liǎo le shān mén mò méi guān
Lắm sãi không còn ai ngừng hoạt động chùa
488
众口难调
zhòngkǒunántiáo
Lắm thầy nhiều ma
489
石 沉 大海
shí dàn chén dàhǎi
Lặn mất tăm hơi, biệt tăm biệt tích
490
鬼鬼祟祟
guǐguǐsuìsuì
Lấm la lấm lét, thậm thà thậm thụt
491
一 而 再 , 再 而 三
yī ér zài zài ér sān
Lần này lần nữa; hết lần này đến lần khác
492
移 花 接 木 ; 滥 竽 充数
yí huā jiē mù làn yú chōngshù
Lập lờ đánh lận con đen
493
嫁 鸡 随 鸡 , 嫁 狗 随 狗
jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu
Lấy chồng theo chồng
494
以 小 人 之 心 , 度 君子 之 腹
yǐ xiǎo rén zhī xīn dù duó jūnzǐ zhī fù
Lấy dạ tiểu nhân đo lòng quân tử
495
以毒攻毒
yǐdúgōngdú
Lấy độc trị độc
496
一 木 难 支
yī mù nàn nán zhī
Lấy lạng chống trời
497
以身作则
yǐshēnzuòzé
Lấy mình làm gương; lấy thân làm mẫu
498
截长补短
jiéchángbǔduǎn
Lấy ngắn nuôi dài
499
恩将仇报
ēnjiāngchóubào
Lấy oán báo ơn
[/toggle]
Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc 500 – 1000
500
以德报怨
yǐdébàoyuàn
Lấy ơn báo thù
501
不 自量 力 ; 一手 遮 天
bú bù zìliàng lì yīshǒu zhē tiān
Lấy thúng úp voi
502
取长补短
qǔchángbǔduǎn
Lấy thừa bù thiếu
503
以卵投石
yǐluǎntóushí
Lấy trứng chọi đá
504
借 花 献 佛
jiè huā xiàn fó
Lấy xôi làng cho ăn mày (của người phúc ta)
505
功败垂成
gōngbàichuíchéng
Leo cau đến buồng lại ngã
506
好 为人 师
hǎo hào wéirén shī
Lên mặt dạy đời ( thích làm thầy thiên hạ)
507
扶 摇 直 上
fú yáo zhí shàng
Lên như diều gặp gió
508
一目了然
yīmùliǎorán
Liếc qua là biết, xem phát hiểu ngay
509
看 菜 吃饭 , 量体裁衣
kān kàn cài chīfàn liàngtǐcáiyī
Liệu cơm gắp mắm
510
料 事 如 神
liào shì rú shén
Liệu sự như thần
511
吊 儿 郎 当
diào ér láng dāng dàng
Linh tinh lang tang, ba lang nhăng, cà lơ phất phơ
512
杞 人 优 天
qǐ rén yōu tiān
Lo bò trắng răng
513
心 急 火 燎
xīn jí huǒ liáo
Lòng như lửa đốt
514
欲 窿 难 填
yù lóng nàn nán tián
Lòng tham không đáy
515
楚 弓 楚 得
chǔ gōng chǔ dé de děi
Lọt sàng xuống nia; chẳng đi đâu mà thiệt
516
鸡毛蒜皮
jīmáosuànpí
Lông gà phao tỏi
518
模棱两可
móléngliǎngkě
Lời lẽ ba phải
519
一 诺 千金
yī nuò qiānjīn
Lời nói gói vàng; lời hứa hẹn ngàn vàng
520
弄巧成拙 ; 好 猪 医 成 死 猪
nòngqiǎochéngzhuō hǎo hào zhū yī chéng sǐ zhū
Lợn lành chữa lợn què
521
大 巧 若 拙 ; 不 飞 则 已 , 一 飞 冲天
dài dà qiǎo ruò zhuō bú bù fēi zé yǐ yī fēi chōngtiān
Lù khù vác cái lu chạy, tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi.
522
火烧眉毛
huǒshāoméimao
Lửa cháy đến đít
523
火上加油 ; 煽风点火 ; 推波助澜
huǒshàngjiāyóu shānfēngdiǎnhuǒ tuībōzhùlán
Lửa đã đỏ, lại bỏ thêm rơm
524
干 柴 烈火
gān gàn chái lièhuǒ
Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén
525
看 风 摇 旗
kān kàn fēng yáo qí
Lựa gió phất cờ
526
疾 风 劲 草 ; 烈火 见 真 金
jí fēng jìng jìn cǎo lièhuǒ jiàn zhēn jīn
Lửa thử vàng, gian truân thử sức
527
力不从心 ; 望洋兴叹
lìbùcóngxīn wàngyángxīngtàn
Lực bất tòng tâm
528
半 推 半 就
bàn tuī bàn jiù
Lửng lơ con cá vàng
529
旧 欺 生
jiù qī shēng
Ma cũ bắt nạt ma mới
530
鬼 使 神 差
guǐ shǐ shén chā chāi chà
Ma sai quỷ khiến, ma đưa lối quỷ dẫn đường
531
风 餐 露宿
fēng cān lùsù
Màn trời chiếu đất
532
各自为政
gèzìwéizhèng
Mạnh ai nấy làm
533
多 钱 善 贾
duō qián shàn jiǎ
Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
534
同流合污 ; 同 恶 相 济
tóngliúhéwū tóng ě è wù xiāng xiàng jì
Mạt cưa mướp đắng đôi bên một phường
535
雨后春笋
yǔhòuchūnsǔn
Măng mọc sau mưa
536
鱼目混珠
yúmùhùnzhū
Mắt cá giả trân châu
537
面 无 人 色
miàn wú rén sè
Mặt cắt không hề giọt máu
538
死 皮 赖 脸
sǐ pí lài liǎn
Mặt dày mày dạn
539
面红耳赤
miànhóngěrchì
Mặt đỏ tía tai
540
贼头贼脑
zéitóuzéinǎo
Mặt gian mày giảo
541
眼 不见 , 心 不 烦
yǎn bújiàn xīn bú bù fán
Mắt không thấy, tâm không phiền
542
眉开眼笑 ; 笑 逐 颜 开
méikāiyǎnxiào xiào zhú yán kāi
Mặt mày hớn hở, mặt tươi như hoa
543
愁眉 不 展 ; 愁眉 锁 眼 ; 愁眉 苦 脸
chóuméi bú bù zhǎn chóuméi suǒ yǎn chóuméi kǔ liǎn
Mặt mày ủ dột; mặt nhăn mày nhó
544
面黄肌瘦
miànhuángjīshòu
Mặt mày xanh xao
545
老 着 脸皮
lǎo zháo zhe zhuó liǎnpí
Mặt mo
546
衣冠禽兽
yīguānqínshòu
Mặt người dạ thú, thú đội lốt người
547
睁 一 只 眼 闭 一 只 眼
zhēng yī zhī zhǐ yǎn bì yī zhī zhǐ yǎn
Mắt nhắm mắt mở
548
亡 羊 补 牢 ; 贼 走 关 门
wáng yáng bǔ láo zéi zǒu guān mén
Mất bò mới lo làm chuồng
549
陪 了 夫人 又 折 兵
péi liǎo le fūrén fùrén yòu shé zhé bīng
Mất cả chì lẫn chài
550
断 线 风筝
duàn xiàn fēngzhēng
Mất hút con mẹ hàng lươn; bặt tin
551
佛 多 糕 少 ; 粥 少 僧 多
fó duō gāo shǎo shào zhōu shǎo shào sēng duō
Mật ít ruồi nhiều
552
赤 舌 烧 城
chì shé shāo chéng
Mật ngọt chết ruồi
553
鸡 窝 飞 出 凤凰
jī wō fēi chū fènghuáng
Mẹ dại đẻ con khôn
554
母 子 平安
mǔ zǐ píngān
Mẹ tròn con vuông
555
猫 哭 老鼠 假 慈悲
māo kū lǎoshǔ jià jiǎ cíbēi
Mèo giả từ bi khóc chuột
556
老 王 卖 瓜 , 自 卖 自夸
lǎo wáng mài guā zì mài zìkuā
Mèo khen mèo dài đuôi ; mẹ hát con khen hay
557
偷 鸡 摸 狗
tōu jī mō gǒu
Mèo mà gà đồng (bọn trộm cắp, lăng nhăng)
558
聊 生 于 无
liáo shēng yú wú
Méo mó có còn hơn không (cá con còn hơn đĩa không).
559
瞎 猫 碰 上 死 耗子
xiā māo pèng shàng sǐ hàozi
Mèo mù vớ được cá rán
560
欺软怕硬
qīruǎnpàyìng
Mềm nắn rắn buông
561
píyúbēnmìng
Mệt bở hơi tai 疲于奔命
562
座 吃 山 空 ; 坐 吃 山崩
zuò chī shān kong kòng kōng zuò chī shānbēng
Miệng ăn núi lở
563
胎 毛 未 脱 ; 乳臭未干
tāi máo wèi tuō rǔxiùwèigān
Miệng còn hôi sữa, chưa ráo máu đầu
564
嗟来之食
jiēláizhīshí
Miếng thịt là miếng nhục
565
笑里藏刀
xiàolǐcángdāo
Miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm
566
海里 捞 针
hǎilǐ lāo zhēn
Mò kim đáy biển
567
盼 母 市 归
pàn mǔ shì guī
Mong như mong mẹ về chợ
568
哭 错 了 坟 头
kū cuò liǎo le fén tóu
Mồ cha không khóc khóc nhầm tổ mối
569
家 家 有 本 难 念 的 经
jiā jiā yǒu běn nàn nán niàn dì de dí jīng
Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh
570
唇亡齿寒
chúnwángchǐhán
Môi hở răng lạnh; máu chảy ruột mềm
571
彼 一时 , 此 一时
bǐ yīshí cǐ yīshí
Mỗi lúc mỗi khác; lúc trước khác,thời gian hiện nay khác
572
油嘴滑舌
yóuzuǐhuáshé
Mồm loa mép giải
573
油嘴滑舌
yóuzuǐhuáshé
Mồm mép tép nhảy
574
数见不鲜
shuōjiànbùxiān
Một bữa là vàng, hai bữa là thau
575
独 木 不 成 林
dú mù bú bù chéng lín
Một cây làm chẳng nên non
576
独 木 不 成 林 ; 孤 掌 难 呜
dú mù bú bù chéng lín gū zhǎng nàn nán wū
Một con chim én không làm ra ngày xuân
577
一 匹 马 不 走 、 十 匹 马 等 着
yī pǐ mǎ bú bù zǒu shí pǐ mǎ děng zháo zhe zhuó
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
578
一举两得 ; 一箭双雕
yījǔliǎngdé yījiànshuāngdiāo
Một công đôi việc
579
吠 形 吠 声
fèi xíng fèi shēng
Một chó sủa bóng, trăm chó sủa tiếng
580
不 识 一 丁
bú bù shí yī dīng
Một chữ bẻ đôi không biết, dốt đặc cán mai
581
一 传 十 , 十 传 百
yī zhuàn chuán shí shí zhuàn chuán bǎi
Một đồn mười, mười đồn trăm
582
一心一意 ; 一 心 一 德 、 一 个 心 眼
yīxīnyīyì yī xīn yī dé yī gè xīn yǎn
Một lòng một dạ
583
六 耳 不同 谋
liù ěr bùtóng móu
Một miệng thì kín, chín miệng thì hở
584
弹 冠 相 庆 ; 拔 矛 连 茹 ; 一 子 出家 , 九 祖 升 天
tán dàn guān guàn xiāng xiàng qìng bá máo lián rú yī zǐ chūjiā jiǔ zǔ shēng tiān
Một người làm quan cả họ được nhờ
585
千 羊 之 皮 , 不如 一 狐 之 腋 ; 千 军 易 得 , 一 将 难 求
qiān yáng zhī pí bùrú yī hú zhī yè qiān jūn yì dé de děi yī jiāng jiàng nàn nán qiú
Một người lo bằng một kho người làm
586
八 字 没 一 撇
bā zì mò méi yī piě
Một nhát đến tai, hai nhát đến gáy
587
你死我活
nǐsǐwǒhuó
Một sống một chết, một mất một còn
588
大 相 经 庭 ; 天 悬 地 隔
dài dà xiāng xiàng jīng tíng tiān xuán dì de gé
Một trời một vực
589
一事无成
yīshìwúchéng
Một việc không xong; tránh việc trò trống gì
590
一 本 万 利
yī běn wàn lì
Một vốn bốn lời (bỏ một đồng cân, khuân về cả vạn)
591
适可而止
shìkěérzhǐ
Một vừa hai phải
592
心花怒放 ; 眉飞色舞
xīnhuānùfàng méifēisèwǔ
Mở cờ trong bụng
593
一针见血
yīzhēnjiànxuě
Mở hiên chạy cửa số thấy núi
594
羊毛 出 在 羊 身上
yángmáo chū zài yáng shēnshàng
Mỡ nó rán nó; ngỗng ông lễ ông
595
置若罔闻
zhìruòwǎngwén
Mũ ni che tai
596
作 茧 自 缚 ; 庸人 自 优
zuō zuò jiǎn zì fù yōngrén zì yōu
Mua dây buộc mình
597
为所欲为
wéisuǒyùwéi
Múa gậy vườn hoang, làm mưa làm gió
598
隔 山 买 老 牛
gé shān mǎi lǎo niú
Mua mèo trong bị
599
班门弄斧 ; 关 公 面前 耍 大 刀
bānménnòngfǔ guān gōng miànqián shuǎ dài dà dāo
Múa rừu qua mắt thợ, đánh trông qua cửa nhà sấm
600
沧海一粟
cānghǎiyísù
Muối bỏ bể
601
欲 取 故 予
yù qǔ gù yú yǔ
Muốn ăn gắp bỏ cho những người dân
602
不 入 虎穴 , 焉 得 虎 子
bú bù rù hǔxué yān dé de děi hǔ zǐ
Muốn ăn phải lăn vào trong nhà bếp
603
十 年 树木 , 百年 树 人
shí nián shùmù bǎinián shù rén
Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người
604
一 母 之 子 有 愚 贤 之 分 、 一 树 之 果 有 酸 甜 之 别 ; 一 陇 生 九 种 、 种种 个别 ; 十 个 指头 不 一般 齐
yī mǔ zhī zǐ yǒu yú xián zhī fèn fēn yī shù zhī guǒ yǒu suān tián zhī bié biè yī lǒng shēng jiǔ zhòng zhǒng zhǒngzhǒng gèbié shí gè zhítou zhǐtóu bú bù yībān qí
Mười ngón tay có ngón dài ngón ngắn
605
人 云 亦 云
rén yún yì yún
Mười rằm cũng ư, mười tư cũng gật
606
趁火打劫
chènhuǒdǎjié
Mượn gió bẻ măng
607
问道于盲
wèndàoyúmáng
Mượn lược thầy tu (hỏi đường người mù)
608
借 酒 做 疯
jiè jiǔ zuò fēng
Mượn rượu làm càn
609
谋 事 在 人 , 成 事 在 天
móu shì zài rén chéng shì zài tiān
Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
610
难 无 酒 如 旗 无 风
nàn nán wú jiǔ rú qí wú fēng
Nam vô tửu như cờ vô phong
611
心灰意懒
xīnhuīyìlǎn
Nản lòng thoái chí
612
集 液 成 裘
jí yè chéng qiú
Năng nhặt chặt bị (kiến tha lâu đầy tổ)
613
借刀杀人 ; 含沙射影
jièdāoshārén hánshāshèyǐng
Ném đá giấu tay, mượn dao giết người
614
一 掷 千金
yī zhì qiānjīn
Ném tiền qua hiên chạy cửa số
615
言 之 凿 凿 , 言 必 有 据 ; 有 案 可 稽
yán zhī záo záo yán bì yǒu jù yǒu àn kě jī
Nói có sách, mách có chứng
616
弥天大谎
mítiāndàhuǎng
Nói dối như cuội
617
说 到 作 到
shuō dào zuō zuò dào
Nói được làm được
618
说 的 比 唱 的 好听
shuō dì de dí bǐ chàng dì de dí hǎotīng
Nói hay như thể đài, nói hay hơn hát
619
言 之 无 物
yán zhī wú wù
Nói hươi nói vượn
620
息事宁人
xīshìníngrén
Nói kho cho qua mọi chuyện
621
大言不惭
dàyánbùcán
Nói khoác không biết ngượng mồm
622
一 语 双关
yī yǔ shuāngguān
Nói lấp lửng, nói nước đôi
623
出尔反尔 ; 说 一 套 作 一 套
chūerfáner shuō yī tào zuō zuò yī tào
Nói một đàng, làm một nẻo
624
说 一 是 一 , 说 二 是 二
shuō yī shì yī shuō èr shì èr
Nói một là một, nói hai là hai
625
眼高手低
yǎngāoshǒudī
Nói như rồng leo, làm như mèo mửa
626
醉 翁 之 意 不在 酒
zuì wēng zhī yì búzài jiǔ
Nói ở đây, chết cây trên rừng
627
顽 石 点头
wán shí dàn diǎntóu
Nói phải củ cải cũng nghe
628
言行 一致
yánxíng yīzhì
Nói sao làm vậy
629
单刀直入 ; 打开 天窗 说 亮 话
dāndāozhírù dǎkāi tiānchuāng shuō liàng huà
Nói toạc móng heo
630
过 甚 其 辞
guò guo shèn qí cí
Nói thách nói tướng
631
不 道 边际
bú bù dào biānjì
Nói tràn cung mây
632
一 语 破 的 ; 一针见血
yī yǔ pò dì de dí yīzhēnjiànxuě
Nói trúng tim đen
633
舌敝唇焦 ; 风言风语
shébìchúnjiāo fēngyánfneg1yǔ
Nói vã bọt mép, rát cổ bỏng họng
634
言 出 法 随
yán chū fǎ suí
Nói xong làm ngay; đã nói là làm
635
火 冒 三 丈 ; 大发雷霆
huǒ mào sān zhàng dàfāléitíng
Nổi cơn tam bành
636
为 敌 续 槊 ; 抱薪救火
wèi wéi dí xù shuò bàoxīnjiùhuǒ
Nối giáo cho giặc
637
方 枘 圆 凿
fāng ruì yuán záo
Nồi tròn úp vung méo
638
债台高筑
zhàitáigāozhù
Nợ như chúa chổm
639
家 贼 难 防
jiā zéi nàn nán fáng
Nuôi khỉ dòm nhà, trộm nhà khó phòng
640
养虎遗患 ; 养 痈 成 患 ; 家 贼 难 防
yánghǔyíhuàn yǎng yōng chéng huàn jiā zéi nàn nán fáng
Nuôi ong tay áo, nuôi cáo trong nhà
641
随波逐流
súbōzhúliú
Nước chảy bèo trôi
642
水 往 地 流
shuǐ wǎng dì de liú
Nước chảy chỗ trúng
643
水滴石穿
shuǐdīshíchuān
Nước chảy đá mòn
644
抱佛脚 ( 平时 不 烧香 、 临时 抱佛脚 )
bàofójiǎo píngshí bú bù shāoxiāng línshí bàofójiǎo
Nước đến chân mới nhảy
645
江 心 补 漏 ; 临 渴 掘 井 ; 临 陈 磨 枪
jiāng xīn bǔ lòu lín kě jué jǐng lín chén mò mó qiāng
Nước đến chân mới nhảy
646
风 吹 马 耳
fēng chuī mǎ ěr
Nước đổ lá khoai; gió thoảng bên tai
647
天 无 二 日
tiān wú èr rì
Nước không hai vua, rừng không hai cọp
648
大 巧 若 拙
dài dà qiǎo ruò zhuō
Nước lặng chảy sâu
649
鳄鱼 眼泪
èyú yǎnlèi
Nước mắt cá sấu
650
水涨船高
shuǐzhàngzhuángāo
Nước nổi bèo nổi
651
吃 一 堑 , 长 一 智
chī yī qiàn cháng zhǎng yī zhì
Ngã một keo, neo một nấc
652
来日方长
láirìfāngcháng
Ngày tháng còn dài; tương lai còn dài
653
好景不长
hǎojíngbùcháng
Ngày vui ngắn chẳng tày gang
654
吃 哑巴 亏 ; 哑 子 吃 黄 连
chī yǎba kuī yǎ zǐ chī huáng lián
Ngậm bồ hòn làm ngọt; nuốt phải quả đắng
655
含辛茹苦
hánxīnrúkǔ
Ngậm đắng nuốt cay
656
血 口 喷 人
xuè xiě kǒu pēn rén
Ngậm máu phun người
657
二话不说
èrhuàbùshuō
Ngậm miệng ăn tiền
658
初 生 牛犊 不 怕 虎
chū shēng niúdú bú bù pà hǔ
Nghé con không biết sợ cọp
659
道听途说 ; 街谈巷议
dàotīngtúshuō jiētánxìngyì
Nghe hơi nồi chõ; (tin vỉa hè)
660
贫 无 立 锥 之 地
pín wú lì zhuī zhī dì de
Nghèo không tấc đất cắm dùi
661
一 盆 如 洗
yī pén rú xǐ
Nghèo rớt mùng tơi
662
玉 不 琢 , 不 成 器
yù bú bù zhuó zuó bú bù chéng qì
Ngọc bất trác, bất thành khí
663
丁 是 丁 、 卯 是 卯
dīng shì dīng mǎo shì mǎo
Ngô ra ngô, khoai ra khoai
664
调 嘴 学 舌
diào tiáo zuǐ xué shé
Ngồi lê mách lẻo
665
吃 现成 饭
chī xiànchéng fàn
Ngồi mát ăn bát vàng
666
呆 若 木 鸡
dāi ruò mù jī
Ngơ ngơ như bò đội nón; trơ như phỗng
667
半 睡 半 醒
bàn shuì bàn xǐng
Ngủ gà ngủ vịt
668
愚 不 可 及
yú bú bù kě jí
Ngu như bò, ngu hết chỗ nói
669
故 态 复 萌
gù tài fù méng
Ngựa quen đường cũ
670
吃饭 的 人 多 、 做事 的 人 少
chīfàn dì de dí rén duō zuòshì dì de dí rén shǎo shào
Người ăn thì có, người mó thì không
671
人 分 三 等 、 物 分 七 类
rén fèn fēn sān děng wù fèn fēn qī lèi
Người ba đấng, của ba loài
672
三 分 像 人 , 七 分 像 鬼
sān fèn fēn xiàng rén qī fèn fēn xiàng guǐ
Người chẳng ra người, ngợm chẳng ra ngợm
673
水 米 无 交 ; 陌 路 人
shuǐ mǐ wú jiāo mò lù rén
Người dưng nước lã
674
佛 是 金 妆 ( 装 ) , 人 是 衣 妆 ( 装 )
fó shì jīn zhuāng zhuāng rén shì yī zhuāng zhuāng
Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân, hơn nhau tấm áo
675
瘦 人 是 饭 王
shòu rén shì fàn wáng
Người gầy thầy cơm
676
明 人 不 做 暗 事
míng rén bú bù zuò àn shì
Người ngay không thao tác mờ ám
677
人情 之 常
rénqíng zhī cháng
Người ta thường tình
678
臭味相投
chòuwèixiāngtóu
Ngưu tầm ngưu mã tầm mã
679
物以类聚
wùyǐlěijù
Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
680
上 梁 不 正 下 梁 歪
shàng liáng bú bù zhèng zhēng xià liáng wāi
Nhà dột từ nóc dột xuống
681
迅 雷 不 及 掩 耳
xùn léi bú bù jí yǎn ěr
Nhanh như chảo chớp
682
味同嚼蜡
wèitóngjiǎolà
Nhạt như nước ốc (ao bèo); nhạt toẹt (ăn như nhai sáp)
683
说 曹 操 曹 操 到
shuō Cáo cāo Cáo cāo dào
Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến
684
熟视无睹
shúshìwúdǔ
Nhắm mắt làm ngơ, coi như không thấy
685
亦步亦趋
yìbùyìqū
Nhắm mắt theo đuôi
686
嘻 皮 笑 脸
xī pí xiào liǎn
Nhăn nhăn nhở nhở
687
密 的 遮 雨 、 疏 的 挡 风
mì dì de dí zhē yǔ shū dì de dí dǎng fēng
Nhặt che mưa, thưa che gió
688
人生 七十 古 来 稀
rénshēng qīshí gǔ lái xī
Nhân sinh thất thập cổ lai hy
689
金 无 足 赤 , 人 无 完 人
jīn wú zú chì rén wú wán rén
Nhân vô thập toàn
690
入 乡 随 俗
rù xiāng suí sú
Nhập gia tùy tục
691
一 男 曰 有 、 十 女 曰 无
yī nán yuē yǒu shí nǚ yuē wú
Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô
692
厚 此 薄 彼
hòu cǐ bó báo bǐ
Nhất bên trọng nhất bên khinh
693
一 艺 精 、 一身 荣
yī yì jīng yīshēn róng
Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh
694
一 字 为 师 、 半 字 为 师
yī zì wèi wéi shī bàn zì wèi wéi shī
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư (câu này chắc của VN)
695
耳 软 心 活
ěr ruǎn xīn huó
Nhẹ dạ cả tin
696
左 顾 右 盼
zuǒ gù yòu pàn
Nhìn ngang nhìn ngửa
697
拔 草 除根
bá cǎo chúgēn
Nhổ cỏ nhổ tận gốc
698
逍遥法外
xiāoyáofǎwài
Nhơn nhơn ngoài vòng pháp lý
699
如鱼得水
rúyúdéshuǐ
Như cá gặp nước, như chết đuối vớ đươc cọc
700
如 丧 考 妣
rú sàng sāng kǎo bǐ
Như cha mẹ chết
701
骨肉 相连
gǔròu xiānglián
Như chân với tay
702
如饥似渴
rújīsìkě
Như đại hạn mong mưa
703
不 刊 之 论 ; 斩钉截铁
bú bù kān zhī lùn zhǎndīngjiétiě
Như đinh đóng cột
704
伤 弓 之 鸟
shāng gōng zhī niǎo
Như gà phải cáo
705
如 影 随 形 ; 影 形 不 离
rú yǐng suí xíng yǐng xíng bú bù lí
Như hình như bóng
706
然 若 失
rán ruò shī
Như mất sổ gạo
707
如愿 以 偿
rúyuàn yǐ cháng
Như nắng hạn gặp mưa rào, buồn ngủ gặp chiếu manh
708
如坐针毡
rúzuòzhēnzhān
Như ngồi phải gai, như đứng đống lửa
709
如梦初醒
rúmèngchūxǐng
Như tỉnh cơn mê
710
如 入 无 人 之 境
rú rù wú rén zhī jìng
Như vào chỗ không người
711
冤 有 头 、 债 有 主
yuān yǒu tóu zhài yǒu zhǔ
Oan có đầu, nợ có chủ
712
冤家 路 窄
yuānjiā lù zhǎi
Oan gia đường hẹp
713
自顾不暇
zìgùbùxiá
Ốc còn không lo sợ ngại nổi mình ốc
714
自 讨 苦 吃
zì tǎo kǔ chī
Ôm rơm rặm bụng
715
投桃报李
tóutáobàolǐ
Ông bỏ chân giò, bà thò nậm rượu (có đi có lại)
716
答 非 所 问
dá fēi Fēi suǒ wèn
ông nói gà, bà nói vịt
717
公 说 公有 理 、 婆 说 [ 婆 有理
gōng shuō gōngyǒu lǐ pó shuō pó yǒulǐ
Ông nói ông phải, bà nói bà hay
718
老天爷 有 眼
lǎotiānyé yǒu yǎn
Ông trời có mắt
719
好 心 ( 人 ) 好 报 ; 恶 人 恶 报
hǎo hào xīn rén hǎo hào bào ě è wù rén ě è wù bào
Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác
720
日久 见 人心
rìjiǔ jiàn rénxīn
Ở lâu mới biết lòng người dở hay
721
因 噎 (ye) 废 食 噎
yīn yē fèi shí yē
Phải một chiếc, vái đến già
722
暴 残 天 物
bào cán tiān wù
Phí phạm của Trời
723
防 君子 不 防 小 人
fáng jūnzǐ bú bù fáng xiǎo rén
Phòng người ngay, không phòng kẻ tà đạo
724
富贵 不能 淫
fùguì bùnéng yín
Phú quý bất năng dâm
725
福 不 双 降 , 祸不单行
fú bú bù shuāng xiáng jiàng huòbùdānxíng
Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí
726
大 男 大 女
dài dà nán dài dà nǚ
Quá lứa lỡ thì
727
天下 老 鸦 一般 黑
tiānxià lǎo yā yībān hēi
Quạ nào mà quạ chẳng đen
728
过 河 丢 拐杖
guò guo hé diū guǎizhàng
Qua sông đấm bồi vào sóng
729
事 不过 三
shì búguò sān
Quá tam ba bận
730
官 逼 民 反
guān bī mín fǎn
Quan bức dân phản, tức nước vỡ bờ
731
军 令 如 山 倒
jūn lìng lǐng rú shān dǎo dào
Quân lệnh như sơn
732
狗 头 军师
gǒu tóu jūnshī
Quân sư quạt mo
733
群 龙 无 首
qún lóng wú shǒu
Quân vô tướng, hổ vô đầu
734
废 寝 忘 食
fèi qǐn wàng shí
Quên ăn quên ngủ
735
兵 在 精 而 不在 多 ; 百 星 不如 一月
bīng zài jīng ér búzài duō bǎi xīng bùrú yīyuè
Quý hồ tinh, bất quý hồ đa
736
白 狗 偷 吃 、 黑 狗 遭殃 ; 黑 狗 偷 时 、 白 狗 当 灾
bái gǒu tōu chī hēi gǒu zāiyāng hēi gǒu tōu shí bái gǒu dāng dàng zāi
Quýt làm cam chịu
737
一毛不拔 ( 铁公鸡 )
yīmáobùbá tiěgōngjī
Rán sành ra mỡ, vắt cổ chày ra nước, cứt nhão có chóp
738
百 足 之 虫 , 死 而 不 僵
bǎi zú zhī chóng sǐ ér bú bù jiāng
Rắn chết vẫn còn đấy nọc; rết nhiều chân
739
牛 头 不对 马 嘴 ; 驴 唇 不对 马 嘴
niú tóu búduì mǎ zuǐ lǘ chún búduì mǎ zuǐ
Râu ông nọ cắm cằm bà kia
740
婆婆 妈妈
pópo māma
Rề rề rà rà, ề ề à à
741
有 目 共 睹
yǒu mù gòng dǔ
Rõ như ban ngày
742
二 婚 头
èr hūn tóu
Rổ rá cạp lại
743
乱 成 一 锅 粥 ; 乱七八糟 ; 一塌糊涂
luàn chéng yī guō zhōu luànqībāzāo yītàhútú
Rối như canh hẹ
744
治 丝 益 棼
zhì sī yì fén
Rối như tơ vò
745
一塌糊涂
yītàhútú
Rối tinh rối mù
746
蓬 筚 增 辉
péng bì zēng huī
Rồng đến nhà tôm
747
深居简出
shēnjūjiǎnchū
Ru rú xó nhà bếp
748
良 田 千 亩 不如 一 技 在 手
liáng tián qiān mǔ bùrú yī jì zài shǒu
Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay
749
心口 如 一
xīnkǒu rú yī
Ruột để ngoài da; thẳng như ruột ngựa
750
牵 一 发 而 动 全 身
qiān yī fā fà ér dòng quán shēn
Rút dây động rừng
751
法 出 多 门
fǎ chū duō mén
Rừng nào cọp ấy
752
敬 酒 不 吃 吃 罚 酒
jìng jiǔ bú bù chī chī fá jiǔ
Rượu mời (mừng) không uống uống rượu phạt
753
酒 入 言 出 ; 酒 后 吐 真 言
jiǔ rù yán chū jiǔ hòu tù tǔ zhēn yán
Rượu vào lời ra
754
望尘莫及
wàngchénmòjí
Sách dép theo không kịp
755
一念之差
yīniànzhīchā
Sai con toán , bán con trâu
756
一 步 错 , 步 步 错 ; 差 之 毫厘 谬 已 千里
yī bù cuò bù bù cuò chā chāi chà zhī háolí miù yǐ qiānlǐ
Sai một ly, đi một dặm
757
心 明 眼 亮
xīn míng yǎn liàng
Sáng mắt sáng lòng
758
朝令夕改
zhāolìngxīgài
Sáng nắng chiều mưa
759
比 上 不足 , 比 下 有余
bǐ shàng bùzú bǐ xià yǒuyú
So lên thì chẳng bằng ai, so xuống không còn ai bằng mình
760
一 笔 购销
yī bǐ gòuxiāo
Sổ toẹt hết cả
761
天 有 不测 风 云 , 人 有 旦夕 祸 福
tiān yǒu búcè fēng yún rén yǒu dànxī huò fú
Sông có những lúc trong lúc đục, người dân có những lúc nhục lúc vinh
762
不了了之
bùliǎoliǎozhī
Sống chết mặc bây, tiền thầy bỏ túi
763
没 世 不 忘 ; 没 齿 不 忘
mò méi shì bú bù wàng mò méi chǐ bú bù wàng
Sống để dạ, chết mang theo
764
生 寄 死 归
shēng jì sǐ guī
Sống gửi thác về
765
生 之 英 、 死 之 灵
shēng zhī yīng sǐ zhī líng
Sống khôn chết thiêng
766
以 老 卖 老
yǐ lǎo mài lǎo
Sống lâu lên lão làng
767
做 一天 和尚 撞 一天 钟
zuò yītiān héshang zhuàng yītiān zhōng
Sống ngày nào hay ngày ấy
768
薄 养 厚 葬
bó báo yǎng hòu zàng
Sống thì con chẳng cho ăn, chết làm xôi thịt làm văn tế ruồi
769
推 己 及 人 ( 将 心 比 心 )
tuī jǐ jí rén jiāng jiàng xīn bǐ xīn
Suy bụng ta ra bụng người
770
各 执 一 词 ; 公 说 公有 理 , 婆 说 婆 有理
gè zhí yī cí gōng shuō gōngyǒu lǐ pó shuō pó yǒulǐ
Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay
771
弊 帚 自 珍
bì zhǒu zì zhēn
Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
772
飞 来 横祸
fēi lái hènghuò
Tai bay vạ gió
773
耳闻 不如 目 见
ěrwén bùrú mù jiàn
Tai nghe không bằng mắt thấy
774
耳闻 目睹
ěrwén mùdǔ
Tai nghe mắt thấy
775
十 指 连 心
shí zhǐ lián xīn
Tay đứt ruột xót
776
自食其力
zìshíqílì
Tay làm hàm nhai
777
寸 土 尺 金
cùn tǔ chǐ jīn
Tấc đất tấc vàng
778
不 飞 则 已 、 已 飞 冲天
bú bù fēi zé yǐ yǐ fēi chōngtiān
Tẩm ngầm tầm ngầm mà đấm chết voi
779
心 服 口服
xīn fú fù kǒufú
Tâm phục khẩu phục, phục sát đất
780
积 土 为 山 , 积 水 为 海 ; 积 少 成 多
jī tǔ wèi wéi shān jī shuǐ wèi wéi hǎi jī shǎo shào chéng duō
Tích tiểu thành đại
781
步 步 为 营
bù bù wèi wéi yíng
Tiến bước nào, rào bước đấy
782
积 财 千万 , 不如 薄 技 在 身
jī cái qiānwàn bùrú bó báo jì zài shēn
Tiền của bề bề không bằng một nghề trong tay
783
先 学 礼 、 后 学 文
xiān xué lǐ hòu xué wén
Tiên học lễ, hậu học văn
784
前 呼 后 拥
qián hū hòu yōng
Tiền hô hậu ủng
785
先 礼 后 兵
xiān lǐ hòu bīng
Tiên lễ hậu binh
786
心 劳 日 拙 、 陪 了 夫人 又 折 兵
xīn láo rì zhuō péi liǎo le fūrén fùrén yòu shé zhé bīng
Tiền mất tật mang; xôi hỏng bỏng không
787
专 款 专用
zhuān kuǎn zhuānyòng
Tiền nào việc ấy
788
前因后果
qiányīnhòuguǒ
Tiền nhân hậu quả
789
真 钱 买 假 货
zhēn qián mǎi jià jiǎ huò
Tiền thật mà phết (x) mo
790
先 责 己 、 后 责 人
xiān zé jǐ hòu zé rén
Tiên trách kỷ, hậu trách nhân
791
先斩后奏
xiānzhǎnhòuzhòu
Tiền trảm hậu tấu; chém trước tâu sau
792
交 钱 交货 、 一手 交 钱 、 一手 交货
jiāo qián jiāohuò yīshǒu jiāo qián yīshǒu jiāohuò
Tiền trao cháo múc
793
财 源 滚 滚 了 财 源 广 进
cái yuán gǔn gǔn liǎo le cái yuán guǎng jìn
Tiền vào như nước
794
恶 事 行 千里
ě è wù shì xíng háng qiānlǐ
Tiếng dữ đồn xa
795
拔 树 寻 根
bá shù xún gēn
Tìm đến tận tổ chấy; truy tìm tận gốc
796
满 打 满 算
mǎn dǎ dá mǎn suàn
Tính đâu ra đây
797
瓜 田 李 下
guā tián lǐ xià
Tình ngay, lý gian
798
三长两短
sānchángliángduǎn
Tối lửa tắt đèn
799
尊 师 重 道
zūn shī chóng zhòng dào
Tôn sư trọng đạo
800
隐 恶 扬 善
yǐn ě è wù yáng shàn
Tốt đẹp phô ra, xấu xa đạy lại
801
花 架子
huā jiàzi
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
802
虚 有 其 表 ; 银 样 蜡 枪 头 ; 金玉 其 外 , 败 絮 其中
xū yǒu qí biǎo yín yàng là qiāng tóu jīnyù qí wài bài xù qízhōng
Tốt mã giẻ cùi
803
过 犹 不 及
guò guo yóu bú bù jí
Tốt quá hóa lốp
804
鸠 占 鹊 巢
jiū zhān zhàn què cháo
Tu hú đẻ nhờ
805
随机应变
suíjīyìngbiàn
Tùy cơ ứng biến
806
不 分 彼此
bú bù fèn fēn bǐcǐ
Tuy hai mà một
807
自吹自擂
zìchuīzìlěi
Tự đánh trống tự thổi kèn
808
自力更生 ; 自食其力
zìlìgēngshēng zìshíqílì
Tự lực cánh sinh
809
敢 怒 而 不 敢 言
gǎn nù ér bú bù gǎn yán
Tức mà không đủ can đảm nói
810
抛砖引玉
pāozhuānyǐnyù pāozhuānyǐnyù
Thả con săn sắt, bắt con cá rô
811
不 自由 , 毋宁 死
bú bù zìyóu wúnìng sǐ
Thà chết còn hơn mất tự do
812
宁死不屈
nìngsǐbùqū
Thà chết trong còn hơn sống đục
813
纵 虎 归 山
zòng hǔ guī shān
Thả hổ về rừng
814
宁 为 玉 碎 , 不 为 瓦 全
nìng níng wèi wéi yù suì bú bù wèi wéi wǎ quán
Thà làm ngọc vỡ, cong hơn ngói lành
815
舍 本 逐 未
shè shě běn zhú wèi
Thả mồi, bắt bóng
816
拣 了 芝麻 、 丢 了 丝 瓜
jiǎn liǎo le zhīma diū liǎo le sī guā
Tham bát bỏ mâm
817
见 利 忘 义
jiàn lì wàng yì
Tham tiền phụ nghĩa
818
贪 小便 宜 吃 大 亏
tān xiǎobiàn yí chī dài dà kuī
Tham thì thâm
819
滔滔不绝
tāotāobùjué
Thao thao bất tuyệt, nói luyến thắng
820
蜉蝣 撼 大 树 ; 以 指 挠 沸 ; 以 指 测 河
fúyóu hàn dài dà shù yǐ zhǐ náo fèi yǐ zhǐ cè hé
Thằn lằn đòi lay cột đình
821
一 望 无 际
yī wàng wú jì
Thẳng cánh cò bay
822
胜 不 骄 、 败 不 馁
shèng bú bù jiāo bài bú bù něi
Thắng không kiêu, bại không nản
823
成 者 王 侯 败 者 贼
chéng zhě wáng hóu bài zhě zéi
Thắng làm vua thua làm giặc
824
谨 身 节 用
jǐn shēn jié yòng
Thắt sống lưng buộc bụng
825
贼头贼脑
zéitóuzéinǎo
Thậm thà thậm thụt
826
吃 硬 不 吃 软
chī yìng bú bù chī ruǎn
Thân lừa ưa nặng (rượu mời không uống uống rượu phạt )
827
人 微 言 轻
rén wēi yán qīng
Thấp cổ bé họng
828
九死一生
jiǔsǐyìshēng
Thập tử nhất sinh
829
提心吊胆
tíxīntiàodǎn
Thấp tha thấp thỏm
830
失败 是 成功 之 母
shībài shì chénggōng zhī mǔ
Thất bại là mẹ thành công xuất sắc
831
盲人 摸 像
mángrén mō xiàng
Thầy bói xem voi
832
名 师 出 高 徒
míng shī chū gāo tú
Thầy giỏi có trò hay
833
上行 下 效
shàngxíng xià xiào
Thấy người ăn khoai vác mai đi đào
834
攀 龙 随 凤 ; 瓜 皮 搭 李树
pān lóng suí fèng guā pí dā lǐshù
Thấy người sang bắt quàng làm họ
835
趋炎附势
qūyánfùshì
Theo đóm ăn tàn
836
加油 添 醋 ; 添 枝 加 叶
jiāyóu tiān cù tiān zhī jiā yè
Thêm mắm thêm muối
837
唯 命 是 从 ( 听 )
wěi wéi mìng shì cóng tīng
Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy
838
肥 水 不 流 外 人 田
féi shuǐ bú bù liú wài rén tián
Thóc đâu mà đãi gà rừng
839
挖 墙 脚
wā qiáng jiǎo
Thọc gậy bánh xe
840
偷 工 减 料
tōu gōng jiǎn liào
Thợ may ăn dẻ, thợ vẽ ăn hồ; ăn bớt ăn xén
841
时间 不 等 人
shíjiān bú bù děng rén
Thời gian không chờ ai cả
842
一 寸 光阴 一 寸 金
yī cùn guāngyīn yī cùn jīn
Thời gian là vàng
843
得心应手
déxīnyìngshǒu
Thơm tay may miệng
844
寅 吃 卯 粮
yín chī mǎo liáng
Thu không đủ chi
845
相形见绌
xiāngxíngjiànchù
Thua chị kém em
846
一 计 不 成 、 又 生 一 记 ; 东山再起
yī jì bú bù chéng yòu shēng yī jì dōngshānzàiqǐ
Thua keo này, ta bày keo khác
847
不甘落后 ( 后 人 )
bùgānluòhòu hòu rén
Thua trời một vạn không bằng thua bạn một ly
848
公 买 公 卖
gōng mǎi gōng mài
Thuận mua vừa bán
849
雷声 大 、 雨点 小
léishēng dài dà yǔdiǎn xiǎo
Thùng rỗng kêu to
850
药 可 治病 不 可 救命
yào kě zhìbìng bú bù kě jiùmìng
Thuốc chữa được bệnh, không cứu được mệnh
851
良药苦口 、 忠言逆耳
liángyàokǔkǒu zhōngyánnìěr
Thuốc đắng dã tật, nói thật mất lòng
852
嫁 鸡 随 鸡 , 嫁 狗 随 狗
jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu
Thuyền theo lái, gái theo chồng
853
半生 不 死
bànshēng bú bù sǐ
Thừa sống thiếu chết
854
乘胜 追击
chéngshèng zhuījī
Thừa thắng xông lên
855
拳 打 脚 踢 、 拳 足 交 加
quán dǎ dá jiǎo tī quán zú jiāo jiā
Thượng cẳng tay, hạ cẳng chân
856
杂 七 杂 八
zá qī zá bā
Thượng vàng hạ cám
857
茶余饭后
cháyúfànhòu
Trà dư tửu hậu
858
人生 何 处 不 相逢
rénshēng hé chǔ chù bú bù xiāngféng
Trái đất tròn sẽ có được ngày hội ngộ
859
鱼 死 网 破
yú sǐ wǎng pò
Trạng chết chúa cũng băng hà (cá chết lưới rách nát)
860
避 坑 落 井 ; 避 雨 跳 下 河 里 ; 才 脱 了 阎王 ; 又 撞 着 小 鬼
bì kēng luò lào là jǐng bì yǔ tiào xià hé lǐ cái tuō liǎo le yánwang yòu zhuàng zháo zhe zhuó xiǎo guǐ
Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
861
好汉 不 吃 眼 前 亏 ; 多 一 事 不如 少 一 事
hǎohàn bú bù chī yǎn qián kuī duō yī shì bùrú shǎo shào yī shì
Tránh voi chẳng xấu mặt nào
862
千 虑 一 得
qiān lǜ yī dé de děi
Trăm bó đuốc cũng khá được con ếch
863
习惯 成 自然
xíguàn chéng zìrán
Trăm hay là không bằng tay thủ công quen
864
万 变 不 离 其 宗
wàn biàn bú bù lí qí zōng
Trăm khoanh vẫn khoanh một đốm
865
百 闻 不如 一 见
bǎi wén bùrú yī jiàn
Trăm nghe không bằng một thấy
866
百川归海
bǎichuānguīhǎi
Trăm sông đổ cả ra biển
867
轻 诺 寡 信 ; 过 甚 其 辞
qīng nuò guǎ xìn guò guo shèn qí cí
Trăm voi không được bát xáo
868
水 到 渠 成
shuǐ dào qú chéng
Trăng đến rằm trăng tròn
869
斗 蚊 蝇 遭殃
liǎng niú xiāng xiàng dǒu dòu wén yíng zāiyāng
Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết 两 牛 相
870
扒 得 高 跌 得 重
pá bā dé de děi gāo diē dé de děi chóng zhòng
Trèo cao ngã đau
871
挂 羊 头 、 卖 狗 肉
guà yáng tóu mài gǒu ròu
Treo đầu dê, bán thịt chó
872
上 知 天文 , 下 知 地理
shàng zhī tiānwén xià zhī dìlǐ
Trên thông thiên văn, dưới tường địa lý
873
手 无 缚 鸡 之 力
shǒu wú fù jī zhī lì
Trói gà không chặt
874
祸 中 有 福 ; 塞 翁 失 马
huò zhōng zhòng yǒu fú sè sài sāi wēng shī mǎ
Trong cái rủi có cái may
875
家丑 不 可
jiāchǒu bú bù kě
Trong nhà tránh việc không phải ngừng hoạt động bảo nhau
876
照 葫芦 画 瓢
zhào húlu huà piáo
Trông bầu vẽ gáo
877
南辕北辙
nányuánběizhé
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
878
南辕北辙 ; 牛 头 不对 马 嘴
nányuánběizhé niú tóu búduì mǎ zuǐ
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
879
草木皆兵 ; 杯弓蛇影
cǎomùjiēbīng bēigōngshéyǐng
Trông gà hóa cuốc, thần hồn nát thần tính
880
因地制宜
yīndìzhìyí
Trông giỏ bỏ thóc, đo bò làm chuồng, liệu cơm gắp mắp
881
缓急 轻重
huǎnjí qīngzhòng
Trống khoan múa khoan, trống mau múa mau
882
以 貌 取 人
yǐ mào qǔ rén
Trông mặt mà bắt hình dong ;trông mặt đặt tên
883
照 猫 画 虎
zhào māo huà hǔ
Trông mèo vẽ hổ
884
望 梅 止 渴
wàng méi zhǐ kě
Trông mơ giải khát (ăn bánh vẽ)
885
适得其反
shìdéqífǎn
Trồng nứa ra lau
886
事半功倍
shìbàngōngbèi
Trồng sung ra vả
887
翻来覆去
fānláifùqù
Trở mình như cá rô rán
888
措手不及
cuòshǒubùjí
Trở tay không kịp
889
危如累卵
wēirúlěiluǎn`
Trứng để đầu đẳng
890
以 其 昏 昏 , 使 人 昭 昭
yǐ qí hūn hūn shǐ rén zhāo zhāo
Trứng khôn hơn rận (dạy khôn)
891
一 回 生 二 回 熟
yī huí shēng èr huí shú
Trước lạ sau quen
892
当 面 是 人 , 背后 是 鬼
dāng dàng miàn shì rén bèihòu shì guǐ
Trước mặt là người, sau sống lưng là quỷ
893
表里如一 , 一 如 既 往
biáolǐrúyī yī rú jì wǎng
Trước sau như một
894
惊弓之鸟
jīnggōngzhīniǎo
Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ
895
三 寸 不 烂 之 舌
sān cùn bú bù làn zhī shé
Uốn ba tấc lưỡi
896
徒劳 无 功
túláo wú gōng
Uổng công vô ích, công cốc
897
饮水思源
yǐnshuǐsīyuán
Uống nước nhớ nguồn
898
半 吞 半 吐
bàn tūn bàn tù tǔ
Úp úp mở mở
899
落汤鸡
luòtāngjī
Ướt như chuột lột
900
鹑 衣 百 结
chún yī bǎi jié jiē
Vá chằng vá đụp
901
自欺欺人
zìqī qīrén
Vải thưa che mắt thánh
902
万事 起头 南
wànshì qǐtóu nán
Vạn sự khởi đầu nan
903
鱼龙混杂
yúlóng hùnzá
Vàng thau lẫn lộn; củi để với trầm
904
理直气壮
lǐzhíqìzhuàng
Vàng thật không sợ lửa, có lý chẳng sợ, cây ngay
905
奴 颜 媚 骨
nú yán mèi gǔ
Vào luồn ra cúi
906
入 死 出生
rù sǐ chūshēng
Vào sinh ra tử
907
拳 不 离 手 , 曲 不 离 口
quán bú bù lí shǒu qū qǔ bú bù lí kǒu
Văn ôn, võ luyện
908
文 武 双全
wén wǔ shuāngquán
Văn võ tuy nhiên toàn
909
门 可 罗 雀
mén kě luó què
Vắng như chùa bà đanh
910
得 鱼 忘 荃 ; 鸟 尽 弓 藏 ; 兔 死 狗 烹
dé de děi yú wàng quán niǎo jìn jǐn gōng zàng cáng tù sǐ gǒu pēng
Vắt chanh bỏ vỏ
911
事 过境 迁
shì guòjìng qiān
Vật đổi sao dời, việc qua cảnh đổi
912
为虎作伥
wèi hǔ zuò chāng
Vẽ đường cho hươu chạy
913
多此一举 ; 画蛇添足
duōcǐ yī jǔ huà shé tiānzú
Vẽ vời vô ích (vẽ chuyện), vẽ rắn thêm chân
914
两全其美
liǎng quán qí měi
Vẹn cả đôi đường
915
同病相怜
tóngbìngxiānglián
Vét bồ thương kẻ ăn đong (đồng bệnh tương liên)
916
井 水 不 犯 河 水
jǐng shuǐ bú bù fàn hé shuǐ
Việc anh anh lo, việc tôi tôi làm (phận ai ấy làm)
917
船 到 桥 门 自 会 直
chuán dào qiáo mén zì huì kuài zhí
Việc đâu có đó (thịt chó có lá mơ)
918
前 事 不 忘 , 后事 之 师
qián shì bú bù wàng hòushì zhī shī
Việc trước không quên, việc sau làm thầy
918
道 高 一 尺 、 魔 高 一 丈
dào gāo yī chǐ mó gāo yī zhàng
Vỏ quýt dày đã có móng tay nhọn; kẻ cắp gặp bà già
920
忘恩负义
wàngēnfùyì
Vong ân phụ nghĩa
921
无穷 无尽 ; 无尽 无穷
wúqióng wújìn wújìn wúqióng
Vô cùng vô tận
922
无名 小 卒
wúmíng xiǎo zú
Vô danh tiểu tốt; phó thường dân
923
无情 无 义
wúqíng wú yì
Vô tình vô nghĩa
924
一概而论 ; 不 分 青 红 皂 白 ; 不 分 是非 ; 不 分 好 坏
yīgàiérlùn bú bù fèn fēn qīng hóng zào bái bú bù fèn fēn shìfēi bú bù fèn fēn hǎo hào huài
Vơ đũa cả nắm (không phân biệt trắng đen)
925
大 手 大 脚
dài dà shǒu dài dà jiǎo
Vung tay quá trán
926
打 狗 看 主
dǎ dá gǒu kān kàn zhǔ
Vuốt mặt nể mũi (đánh chó ngó chủ).
927
太 岁 头 上 动 土 ; 虎口 拔牙
tài suì tóu shàng dòng tǔ hǔkǒu báyá
Vuốt râu hùm
928
贼 喊 徒 贼
zéi hǎn tú zéi
Vừa ăn cướp vừa la làng
929
软硬兼施
ruǎn yìng jiān shī
Vừa đấm vừa xoa
930
稳 如 泰山
wěn rú tàishān
Vững như kiềng ba chân
931
过 河 千里 远
guò guo hé qiānlǐ yuǎn
Xa mặt cách lòng
932
数见不鲜
shuō jiàn bù xiān
Xa thơm gần thối
933
一 言 既 出 、 四 马 难 追
yī yán jì chū sì mǎ nàn nán zhuī
Xảy chân còn đỡ, lỡ miệng nan hồi
934
独 不 胜 众
dú bú bù shèng zhòng
Xấu đều còn hơn tốt lỏi, khôn độc không bằng ngốc đàn
935
树 倒 猢狲 散
shù dǎo dào húsūn sǎn sàn
Xẻ đàn tan nghé; thầy bại tớ cụp đuôi
936
欲 加 之 罪 、 何 患 无 辞
yù jiā zhī zuì hé huàn wú cí
Xem bói ra ma, quét nhà ra rác (vạch lá tìm sâu)
937
鸡飞蛋打
jī fēi dàn dǎ
Xôi hỏng bỏng không
938
一帆风顺
yī fān fēng shùn
Xuôi chèo mát mái, thuận buồm xuôi gió
939
一 落 千 丈
yī luò lào là qiān zhàng
Xuống dốc không phanh
940
爱屋及乌
ài wū jí wū
Yêu ai yêu cả lối đi; yêu thì củ ấu cũng tròn
941
爱 则 加 诸 膝 , 恶 则 坠 诸 渊 ; 爱 之 欲 其 生 , 恶 之 欲 其 死
ài zé jiā zhū xī ě è wù zé zhuì zhū yuān ài zhī yù qí shēng ě è wù zhī yù qí sǐ
Yêu nên tốt, ghét nên xấu
942
瘦 死 的 骆驼 比 马 大
shòu sǐ dì de dí luòtuo bǐ mǎ dài dà
Yếu trâu còn hơn khỏe bò
Dưới đấy là Từ điển Thành ngữ Phương ngữ Trung Quốc được chia theo vần
Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần A
Ai thiên đao(挨千刀): chịu ngàn đao | chỉ người cực ác; đồ quỷ sứ; đồ ác ôn (chịu ngàn đao còn chưa hết tội)| lời mắng mang tính chất chất trách móc: quỷ sứ; đồ chết bầm; (cha mẹ mắng con hay chuyện nam nữ)
Ái tân giác la(爱新觉罗): Ái tân là tên thường gọi gia tộc (có ý như Vàng: cao quý, sang trọng), Giác La là họ tộc (trước thường dùng cho những chi xa dòng chính) | ý chỉ: một triệu phú tộc, một gia tộc cao quý
Ảm nhiên thất sắc(黯然失色)/ Ảm nhiên vô sắc(黯然无色)/ Ảm nhiên thất thần(黯然失神): Ảm nhiên: trong tâm rất khó chịu, tâm tình suy sụp. Thất sắc: biến sắc vì kinh sợ | vốn chỉ: trong tâm không tự do, sắc mặt khó coi | thường dùng chỉ: rất chênh lệch | thua chị kém em; một trời một vực | bị che phủ, mất đi nhan sắc thực
Áp mã lộ(压马路): đè ép đường | đi lui đi tới, đi mãi đến đường cũng trở nên ép xuống -> vừa đi dạo vừa tâm tình; tản bộ; dạo bộ; lượn phố
Ẩm cưu chỉ khát(饮鸠止渴) = Ẩm chậm chỉ khát(饮鸩止渴): uống rượu độc giải khát | chỉ mong sao giải cơn khát trước mắt mà không để ý tới hậu hoạn về sau
A lặc(阿勒)/ A lặc lặc (阿勒勒): (thán từ) ây dza; a; ai; ôi trời; ái chà;
Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần B
BẢO TƯỚNG/宝相: Tướng mạo cao quý, chỉ tướng mạo của Phật.
BẤT KHẢ PHƯƠNG VẬT/不可方物: 1.Không thể phân biệt; vô phương nhận ra | 2. Tuyệt vời; tuyệt trần; không gì sánh được.
BẤT TRI SỞ VỊ/不知所谓: thao tác vô vị; không còn quy tắc; không ra gì | 2.Không quan tâm; không đáng nói tới | 3.Không biết có ý tứ gì; không biết nói tới cái gì
BỈ GIÁC NHỊ/比较二: tương đối ngốc (click more nghĩa của Ngận nhị/ngận 2/nhị)
Bất thượng thai diện(不上台面)/ Bất thượng đắc thai diện/ Bất thượng liễu thai diện/Thượng bất liễu thai diện(上不了台面): không đặt lên được mặt bàn | không xứng tầm; không tương xứng | tầm thường quê mùa | không đủ can đảm gặp người / chưa ra cái gì.
Bất trứ điều(不着调): 1. Nói chuyện, thao tác không đâu vào đâu, không ăn nhập gì với nhau | 2. Không thao tác chính; tiềm năng sống không rõ ràng; trạng thái lười biếng | 3. Người không đứng đắn; không chính phái; thường làm chuyện xấu.
Bất đái tẩu nhất phiến vân thải(不带走一片云彩): không đem theo một chút ít mây. Mây vốn là không thể mang đi, câu thơ có một mục tiêu nhấn mạnh yếu tố một sự thực tự nhiên, tự do, nhẹ nhàng như nó vốn có. Ý nhấn mạnh yếu tố một yếu tố, hành vi trước đó.
Bạch mục(白目)/ Bạch lạn(白烂)/Tiểu bạch(小白): 1. chỉ tình trạng không được rõ ràng | 2. chỉ những kẻ: không thức thời, vô tâm, nói lung tung, làm những việc chướng mắt không quan tâm cảm xúc của người khác | tự cho mình thông minh (tài lanh, khôn vặt) | ám chỉ đồ ngớ ngẩn, ngu ngốc. | Một số hành vi bị gọi như trên. 1. Spam một loạt cùng một tintức/nội dung; 2. Spam nội dung không liên quan gì đến yếu tố đang trao đổi; | 3. Làm những chuyện chướng mắt, không để ý đến cảm hứng của người khác; | 4. Hành động kiểu châm dầu vào lửa; khiêu khích tranh chấp; | 5. Cố chấp, ngang bướng, không tiếp thu ý kiến người khác, cố ý đánh tráo khái niệm, ngụy biện để chống đối người khác; | 6. Không nghe cảnh cáo, làm mặt lì mà vi phạm bản quyền văn chương; | 7. Hack xu; hack phiếu,; | 8. Dùng nặc danh hoặc clone để đánh lạc hướng ngôn luận hoặc giảm chỉ trích chính mình |
Bí nhân tâm tỳ(泌人心脾)/đúng: thấm nhân tâm tỳ(沁人心脾): thấm vào gan ruột. 1. Chỉ không khí, mừi hương, nước uống làm con người tự do; 2. tác phẩm thơ ca văn chương tạo ra cảm xúc tự do, thấm vào lòng người. | VD: không khí trong lành thông thoáng dễ chịu và tự do vô cùng.
Bạo cúc hoa(爆菊花): 1. Thụt đít; | đánh, đập vào mông đít | 2. Đánh từ phía sau
Bất thanh bất hàng(不声不吭): kín tiếng lặng thầm
Bính mệnh tam lang(拼命三郎): Liều mạng Tam Lang. biệt hiệu của nhân vật Thạch tú trong Lương Sơn Bạc | 1. chỉ người dũng cảm gan dạ, không sợ chết | 2. chỉ người mẫn cán với việc làm
Bạch Nhãn Lang(白眼狼): chỉ người vô tình vô nghĩa; vong ân phụ nghĩa; hung tàn độc địa
Bất nhập lưu(不入流): 1. Chỉ tư tưởng, lời nói không đâu vào đâu, viển vông; đẳng thấp cấp; không xứng để quan tâm, để xếp loại | 2. Không hợp thời | 3. Lời nói, trang phục không thích hợp thời gian. Lạc đề | 4. Không theo trào lưu; rất thanh cao | 5. Thời Minh, Thanh chức phân thành 9 phẩm 18 cấp, không đến cửu phẩm gọi là bất nhập lưu
Bát quái (八卦): lắm mồm; nhiều chuyện; ở đâu cũng nói linh tinh
Bãi Can (摆杆): phần nồi tiếp trục(cán) với con lắc hay phần xấp xỉ. VD: dây xích xích đu, dây con lắc, | hoặc chỉ con lắc, xích đu,
Bồng tất sinh huy(蓬荜生辉): nhà tranh rực rỡ/phát sáng (lời khách sáo) | thường dùng khi khách quý đến chơi nhà tới nhà hoặc được tặng một vật trang hoàng nhà cửa | rồng đến nhà tôm; quý khách đến nhà; thật là vinh hạnh
Bất giả nhan sắc(不假颜色)/Bất cấp diện tử(不给面子): thẳng thắn biểu lộ thái độ của tớ | không nể mặt; không giả bộ; không khách khí
Bằng bạch vô cố(凭白无故): vô duyên vô cớ; không còn nguyên nhân
Bất tương bá trọng (不相伯仲): không đảm bảo không thấp; tương tự nhau; sàn sàn như nhau; không phân cao thấp; thế lực ngang nhau
Bất y bất nhiêu(不依不饶): không được như ý thì dây dưa không bỏ | không vừa lòng không buông tha
Bệnh nhập cao manh(病入膏盲)/Bệnh nhập cao hoang(病入膏肓): Cao hoang là huyệt Cao và vùng cơ hoành. Bệnh nhập vào Cao Hoang là chỉ bệnh tình rất là nghiêm trọng, vô phương cứu chữa | cũng chỉ: yếu tố không hề cách cứu vãn
Biệt xuất ky trữ(别出机杼): đường lối khác lạ; sáng tạo cái mới; cải cách
Bối tử/Cố sơn bối tử(固山贝子): một loại chức tước hoàng tộc nhà Thanh
Biển mao súc sinh(扁毛畜生): từ chửi mắng. Biển mao ~ Điểu vũ(鸟羽-lông chim)) | dùng chửi mắng loài chim hay thần ma hóa hình từ loài chim trong tiểu thuyết
Bất phạ tặc thâu tựu phạ tặc điếm ký(不怕贼偷就怕贼惦记): không sợ bị trộm chỉ sợ có kẻ trộm rình rập (bị mất trộm thì cũng mất rồi, còn nếu biết có trộm rình rập thì lúc nào thì cũng lo ngại, không an tâm)
Bãi minh xa mã(摆明车马): triển khai khá đầy đủ xe, ngựa (nguồn gốc từ cờ vua) | thể hiện rõ ý định ; tỏ rõ thái độ | biểu lộ ra sức mạnh mẽ và tự tin của tớ
Bất nhẫn tốt nhìn(不忍卒视): không đành lòng nhìn hết toàn bộ | mô tả một người nào đó rơi vào tình trạng vô cùng thê thảm
Bất nhẫn tốt độc(不忍卒读): không nỡ đọc tiếp; không đành lòng đọc hết | nội dung cực kỳ bi thảm.
Bào thuyền (跑船): 1. thuyền viên (thao tác, kiếm sống ở trên thuyền) | 2. Đi thuyền
Bách xích can đầu(百尺竿头)/ Bách trượng can đầu(百丈竿头): đỉnh sào trăm trượng(thước) chỉ đỉnh cột buồm hay cột sân tạp kỹ | chỉ: bản lĩnh, trình độ rất cao
Bất giả từ sắc(不假辞色): không sử dụng những từ ngữ, sắc mặt khác với tâm ý; không che dấu biểu tình và giọng điệu | thường dùng để mô tả biểu lộ không khách khí mà chỉ trích người khác; không nể mặt
Bàn căn sai kết(盘根错结): rễ vòng vèo xen kẽ | chỉ yếu tố gian truân phức tạp | phức tạp rắc rối; ăn sâu bén rễ
Bất khả chung nhật(不可终日): một ngày cũng khó mà chịu đựng được | tình thế cực kỳ nguy ngập | tâm trạng cực kỳ không an tâm, lo ngại.
Bào đinh giải ngưu (庖丁解牛): lột vỏ cua, phẫu thuật bò | chỉ người làm rõ quy luật của yếu tố vật khách quan; kỹ thuật thành thạo điêu luyện; thao tác thuận buồm xuôi gió
Bất diệc nhạc hồ (不亦乐乎): diễn tả tình thế, tình hình tăng trưởng đến tình trạng cao nhất | quá mức cần thiết; cực độ; phi thường
Bạch phú mỹ (白富美): người dẹp da dẻ trắng mịn, tướng mạo xinh đẹp, gia cảnh tốt
Bách phế đãi hưng(百废待兴): thật nhiều việc đang chờ hoàn thành xong
Bất khả trí phủ (不可置否): không phủ nhận; không thể phủ nhận
Bất trứ điều (不着调): không đứng đắn; không còn quy củ; không đâu vào đâu
Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần C
CAO SƠN NGƯỡNG CHỉ/高山仰止: chỉ hành vi ngưỡng mộ phẩm đức cao quý, thanh cao
Chiếu lệnh/诏令: Chiếu lệnh (những sắc lệnh phát hành bởi hoàng gia)
Công dục thiện kỳ sự, tất tiên lợi kỳ khí/工欲善其事, 必先利其器: thợ muốn giỏi việc, trước tiên phải làm công cụ sắc bén. Chỉ: muốn làm tốt một việc, nên phải có sự sẵn sàng sẵn sàng tốt.
Chích yếu công phu thâm thiết xử ma thành châm/只要功夫深铁杵磨成针: có công mài sắt có ngày nên kim
Cật nhuyễn phạn(吃软饭): ăn cơm nhuyễn | trai bao | nam nhân sống dựa nữ nhân
Chỉ Cao Khí Ngang(趾高气昂): miêu tả bộ dáng chân bước nhấc cao, mặt nhếch lên, hừng hực khí thế | chỉ bộ dáng của người dương dương tự đắc; vênh váo đắc ý
Cật hóa (吃货): 1. Mua hàng (tiền, Cp) | 2. Người chỉ biết ăn mà không làm (đồ làm biếng) | 3. Chỉ ăn đồ ngon; sành ăn; người hay ăn vặt | 4. Chỉ Lòng (nội tạng) động vật hoang dã mà hoàn toàn có thể ăn được | 5. chơi gái | 6. đồ điếm; gái điếm (lời mắng)
Công vô bất khắc(攻无不克): không gì không công được; bách chiến bách thắng | sức mạnh vô địch
Chế hành (制衡): lẫn nhau ước chế và cân đối về quyền lực tối cao | định ra cân đối
Cửu phụ thịnh danh (久负盛名): lâu nay nổi danh | nổi tiếng gần xa
CỬU CHUYỂN CÔNG THÀNH(九转功成): vốn chỉ luyện thành Cửu chuyển kim đan | trải qua trường kỳ gian truân nỗ lực mà thu được thành công xuất sắc
Cư cao lâm hạ (居高临下): ở vị trí cao hơn nhìn xuống | địa cao hơn nên cao ngạo nhìn người khác
Cao hoang chi tật(膏肓之疾): bệnh nhập tới chỗ nguy hiểm; bệnh nặng
Cao thâm mạt trắc(高深莫测): Sâu không lường được; thâm sâu khóa lường | Đạo lý; ý nghĩa đặc biệt quan trọng thâm ảo | người dân có tâm tư nguyện vọng, cơ mưu sâu xa khó suy đoán, khó nhìn nhận.
Công vô bất khắc, chiến vô bất thắng(攻无不克, 战无不胜): không còn tiến công nào không được, không còn trận chiến nào không thắng | bách chiến bách thắng; hễ đánh là thắng; đánh đâu thắng đó
Chiến vô bất thắng, công vô bất thủ(战无不胜, 攻无不取): không còn tiến công nào không được, không còn trận chiến nào không thắng | bách chiến bách thắng; hễ đánh là thắng; đánh đâu thắng đó
Cảo cơ(搞基): quan hệ đồng tính nam (từ lóng)
Cơ lão(基佬)/Đồng chí(同志)/Pha ly(玻璃): gay; pê đê; đồng tính
Cáo thân(告身)/quan cáo(官告)/quan cáo(官诰): văn bản quyết định hành động chỉ định quan chức.
Câu tâm đấu giác(勾心斗角)/ Câu tâm đấu giác(钩心斗角): 1. cấu trúc hoàng cung trong và ngoài xen kẽ, link với nhau vừa phức tạp vừa khôn khéo, tinh xảo | 2. dùng mưu trí tranh đấu nóng giãy với nhau.
Cảo tam cảo tứ(搞三搞四)/ 9394: làm bừa bãi; chung chạ; làm mưa làm gió; làm bậy; chỉ những hành vi, việc làm không đứng đắn
Cao khai đê tẩu (高开低走): khởi đầu thì cao, sau thì đi xuống | thường chỉ giá cả sàn góp vốn đầu tư và chứng khoán trong thời gian ngày, giá khởi đầu buổi sáng thì cao, càng về sau càng thấp cho tới chốt phiên thanh toán giao dịch thanh toán trong thời gian ngày.
Cừu đại khổ thâm (仇大苦深): thù hận vô cùng; luôn bị bức hiếp mà sinh ra thù hận, căm tức.
Cật hương đích hát lạt(吃香的喝辣)/Cật hương hát lạt (吃香喝辣): ăn ngon uống đã
Cam chi như di (甘之若饴/甘之如饴): cam tâm tình nguyện; vui vẻ chịu đựng
Chuyển bất quá loan (转不过弯): nghĩ không ra; nghĩ không thông; cố chấp; không tỉnh ngộ; khó thay đổi (tư tưởng, tâm ý)
Chủy thượng vô mao, bạn sự bất lao (嘴上无毛, 办事不牢 )/ chủy thượng một mao, bạn sự bất lao(嘴上没毛, 办事不牢): trẻ người non dạ, không làm tốt được việc làm
Cẩu thối (狗腿): 1. Chỉ một đoạn trong giếng dầu đột ngột gấp khúc, như chân chó | 2. (Người Hồ Nam) một từ dùng để mắng chửi người khác, có ý chê bai hoặc đố kị. | 3. A dua; nịnh hót; lấy lòng,
Cẩu huyết lâm đầu (狗血淋头)/ Cẩu huyết phún đầu(狗血喷头): mắng chửi xối xả/mắng té tát
Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần D, Đ
Diện bao xa(面包车): loại xe xe hơi cỡ trung bình, không còn khoang tư trang và phần động cơ nhô thoát khỏi xe.
Dịch thừa/驿丞: (một chức vụ thời Minh, Thanh. Quản lý trạm dịch)
Đạp tuyết tầm mai/踏雪寻梅: Đạp tuyết tìm mai (miêu tả hứng thú của văn nhân: ngoạn cảnh làm thơ)
Đồng Tẩu Vô Khi/ Đồng Tẩu Bất Khi/童叟无欺: không lừa già dối trẻ; mua và bán công bình.
Đông nhất hạ tây nhất hạ(东一下西一下): thao tác không kế hoạch | kế hoạch không chu toàn | đụng đâu làm đó
Điện quang thạch hỏa(电光石火)/Điện quang hỏa thạch(电光火石): ánh chớp; tia đá lửa | vốn là lời nói của Phật để chỉ sự vật lướt qua trong chớp mắt, sát na; vụt lướt qua | hành vi cấp tốc | tự nhiên phát động.
Đại mô đại dạng(大模大样)/Đại mô tư dạng(大模厮样): dáng vẽ ngông nghênh, nghênh ngang.
Đản Đông(蛋疼): trứng đau | 1. tưởng tượng tình trạng buồn chán tới cực điểm | 2. chỉ người quá buồn chán mà làm những việc bất thông thường; làm chuyện điên rồ | 3. chỉ đau tinh hoàn; cũng chỉ trạng thái rất bồn chồn lúng túng khi gặp một việc bất thần; với nữ thường gặp từ Nhũ Toan | 4. Cũng để tưởng tượng trạng thái bất đắc dĩ (VD: nhận 1 lần 10 cái thiệp mời)
Diện như quan ngọc(面如冠玉): Mặt như ngọc trên mũ. Mô tả một nam nhân mặt trắng đẹp như ngọc | 1. ví von là công tử bột, mặt trắng, chỉ có vẻ như ngoài | 2. chỉ nam nhân có khuôn mặt đẹp
Đắc Thiên Độc Hậu(得天独厚): được trời ưu ái; gặp như mong ước; vạn vật thiên nhiên ưu đãi; có vị trí, tình hình rất tốt
Đả liễu kê huyết tự đích(打了鸡血似的): in như đánh/tiêm máu gà | Trước đây ở TQ nhận định rằng lấy máu gà bơm vào khung hình sẽ có được lợi cho sức mạnh thể chất; mọi khi bơm xong thì người lâng lâng, trạng thái hưng phấn, phấn khích. | Chỉ người đang sẵn có trạng thái hưng phấn, phấn khích, sức lực tràn trề.
Đại chủy ba tử(大嘴巴子): tát tai; vả vào miệng | không biết giữ miệng (làm lộ bí mật)
Đại điều(大条): 1. nghĩa xấu: chỉ một người tự cao tự đại; không coi ai ra gì | 2. cẩu thả; lơ là; qua quýt; tùy tiện | 3. đại tiện
Đả thung mô tử(打桩模子)/Đả thung: kiếm lợi bằng phương pháp không chính đáng | góp vốn đầu tư mạnh trục lợi; môi giới; lũng đoạn thị trường;
Đảo trừu nhất khẩu lãnh khí (倒抽一口冷气)/ Đảo hấp liễu nhất khẩu lãnh khí(倒吸了一口冷气)/ Đảo hấp nhất khẩu lãnh khí (倒吸一口冷气): trong trạng thái không thông thường hít thở mạnh bằng miệng. Để miêu tả trạng thái giật mình hoảng sợ, hay choáng ngợp trước một vật/sự kiện gì đó | há hốc miệng; rùng mình hoảng sợ; trợn mắt há mồm; nổi da gà, rợn tóc gáy;
Đương đoạn tắc đoạn (当断则断): khi cần quyết thì phải quyết ngay; phải quyết đoán không thể do dự
Đả lạc thủy cẩu/Thống đả lạc thủy cẩu(痛打落水狗): dốc sức đánh chó rơi xuống nước | triệu tập đả kích một kẻ sa cơ
Đăng đường nhập thất (登堂入室): 1. Đi vào trong phòng, vào trong thiết kế bên trong bên trong | 2. kỹ năng, nghề nghiệp rất giỏi, tinh thâm, đã có được chân truyền | 3. học vấn hay kỹ năng theo trình tự rõ ràng đạt được trình độ cao
Đồ Mi (荼蘼): một loại hoa thuộc họ rosa (hồng). Nở cuối ngày xuân, cũng đại biểu cho ngày xuân kết thúc | Ý nghĩa: quy trình ở đầu cuối của tình cảm, của vẻ đẹp. Giai đoạn đẹp tuyệt vời nhất đã sắp kết thúc.
Đồ loạn nhân ý (徒乱人意): chỉ làm rối loạn lòng/tâm tình người, không còn công dụng
Đại mã kim đao (大马金刀): 1. Hào sảng; khí thế to lớn | 2. Nói chuyện thẳng thắn, sắc bén, không lưu tình
Độc thiện kỳ nhân(独善其身): 1. trong tình hình xấu vẫn giữ vững phẩm cách của tớ | 2. chỉ lo thân mình (mặc kệ kẻ khác)
Đao tử chủy đậu hủ tâm (刀子嘴豆腐心): nói năng chua ngoa, sắc bén nhưng tâm địa thiện lương, mềm mỏng dính
Du binh(游兵): một nhóm quân nhỏ linh động tác chiến. quân đội không đóng quân cố định và thắt chặt, linh động xuất kích (đặc công; du kích;)
Du binh tán dũng (游兵散勇): chỉ quân không chính quy; quân ô hợp, tự tụ tập thành quân | chỉ: tàn quân | chỉ những người dân không nghề nghiệp cố định và thắt chặt; hành nghễ tự do, bạ đâu đánh đó
Du đầu phấn diện(油头粉面): (Nữ) trang điểm xinh đẹp quyến rũ | (nam): trang điểm ăn mặc quá lố; lòe loẹt; đỏm dáng; ăn mặc nhố nhăng;
Độc chủy(毒匕): dao găm tên Độc chủy, Kinh kha dùng nó để hành thích Tần Thủy Hoàng; theo truyền thuyết nó được ngâm lâu dài trong độc, gặp máu sẽ bịt cổ họng.
Đô thống(都统): một chức quan võ. | Thống lĩnh
Đoạn bản(短板): hạn chế; khuyết điểm; lỗ lổng; thiếu sót
Duy lợi thị đồ(唯利是图): quyền lợi là trên hết; tối mắt vì lợi; vàng đỏ nhọ lòng son; hám lợi đen lòng
Dịch thế(奕世): đời đời; liên tục nhiều thế hệ
Đại lạt lạt(大喇喇): 1. hành vi, cử chỉ tùy tiện | 2. Bộ dáng dửng dưng; thờ ơ
Di lão di thiếu(遗老遗少): những người dân lớn tuổi và thanh niên vẫn còn đấy lưu luyến, tận trung với triều đại trước | người lưu luyến quá khứ; tư tưởng bảo thủ, cổ hủ.
Dĩ nha hoàn nha(以牙还牙): dùng giải pháp của người tạo ra để vận dụng cho chính người đó; gậy ông đập sống lưng ông; lấy độc trị độc; ăn miếng trả miếng; lấy đạo của người trả lại cho những người dân
Dữ ngân phương tiện đi lại, dữ kỷ phương tiện đi lại(与人方便, 与己方便): cho những người dân khác thuận tiện, quyền lợi cũng đó đó là mang đến thuận tiện, quyền lợi cho mình | lợi người lợi ta; giúp người lợi mình
Đại khai đại hạp(大开大阖)/ Đại đao khoát phủ(大刀阔斧): dứt khoát mạnh mẽ và tự tin; quyết đoán
Đại thối(大腿): chỉ nhân vật cấp cao: mạnh về quyền lực tối cao, lực lượng, vị thế | có ý là nơi tựa vững chãi
Đả xà thượng côn(打蛇上棍): dùng gậy đánh rắn, rắn lại theo gậy bò ngược lên | thuận thế làm tới; được nước lấn tới
Điểm tử vương (点子王)/Trí Đa tinh (智多星): idea hamster là người thường có những ý tưởng mới | người mưu trí
Đại diện nhi thượng (大面儿上): 1. Chỉ nơi đông đúc; hoặc nơi hay thấy, nơi gây để ý quan tâm | 2. Biểu hiện ra ngoài; mặt ngoài
Đắc sắt (嘚瑟): 1. Do đắc ý nên khoe khoang | 2. Tiêu xài phung phí | 3. Làm việc tránh việc làm; khoe khoang quá mức cần thiết; hung hăng
Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần G
Giáp thương đái bổng/夹枪带棒: Kẹp thương mang gậy (trong lời nói ẩn ý châm chọc, mỉa mai)
Gian bất dung phát (间不容发): khoảng chừng cách quá gần ở giữa không đủ chứa sợi tóc | khoảng chừng cách quá nhỏ | cực kỳ đúng chuẩn; tinh vi | kề cận tai ương; cực kỳ nguy cấp; suýt xẩy ra tại họa
Giải ngữ hoa(解语花): chỉ người con gái mỹ lệ, xinh đẹp
Gia luy thiên kim, tọa bất thùy đường(家累千金, 坐不垂堂): người giàu sang, không ngồi bên phía ngoài | người giàu sang, quyền quý và cao sang không vào nơi nguy hiểm (tự lo ngại cho bản thân mình mình)
Giá khinh tựu thục(驾轻就熟): xe nhạy nhanh vì quen đường. Chỉ rất quen thuộc, thành thạo với cái gì đó. | quen tay hay làm; quen việc dễ làm; kinh nghiệm tay nghề đầy mình
Giác nhi(角儿)/Hảo giác nhi(好角儿)/Danh giác nhi(名角儿): diễn viên ưu tú (cách gọi theo thói quen trong giới kinh kịch)
Giáp trứ vĩ ba tố nhân (夹着尾巴做人): sống thu mình lại một chút ít; kín tiếng lặng thầm hơn một chút ít; nhã nhặn; không kiêu ngạo, phô trương; có chừng mực; ước thúc chính mình.
Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần H
Hảo mã bất cật hồi đầu thảo/好马不吃回头草: Ngựa tốt không xoay đầu ăn cỏ cũ; chỉ người đã lập chí thì quyết tâm tiến tới, không vì trở ngại vất vả mà lùi bước
HỮU CẢM NHI PHÁ/T有感而发: Nói ra, biểu lộ ra cảm xúc trong tâm
Hữu giới vô thị/有价无市: 1. Muốn mua cũng không còn hàng | 2. giá cao không người tiêu dùng
Hãi lãng kinh đào (骇浪惊涛)/ Kinh đào hãi lãng (惊涛骇浪) : sóng to gió lớn. Chỉ tình hình ác liệt; hay trải qua những việc phức tạp trở ngại vất vả.
Hữu bản nan niệm đích kinh(有本难念的经): có nỗi khó xử của riêng mình
Hận đa bất thành Cương(恨爹不成刚): Hận cha không phải Lý Cương | ý than thở tại sao cha mình không phải người dân có quyền thế để hoàn toàn có thể dùng quyền lực tối cao che chở mình. Xuất xứ internet. Xem them ://chuyentrang.tuoitre/Vieclam/Index.aspx?ArticleID=410710&ChannelID=119
Hàm thái khả cúc (憨态可掬): ngây thơ khả ái, khờ khạo đáng yêu và dễ thương, ngây ngô hồn nhiên
Hồ thiên hải địa (胡天海地): ra sức/mặc sức tán dóc
Hữu mộc hữu (有木有) : có hay là không còn = Hữu một hữu (有没有) . Xuất phát từ trong hiện thực khi la to, rít gào thì phát âm nghe giống nhau -> dùng để nhấn mạnh yếu tố ý muốn hỏi.
Hủ hướng(腐向) ~ Hủ hóa(腐化): có Xu thế đam mỹ hóa sự vật
Hàm cật la bặc đạm thao tâm(咸吃萝卜淡操心): chỉ người thích xen vào việc người khác mà nhiều khi dù không biết đầu cua tai nheo ra làm sao, dù hoàn toàn có thể chỉ làm rắc rối phiền phức hơn. | lo chuyện bao đồng; lo bò trắng răng
Hỉ xuất vọng ngoại(喜出望外): gặp chuyện vui bất thần nên vô cùng cao hứng | mừng rỡ vô cùng; vui sướng ngây ngất; vui mừng quá đỗi; mừng khôn kể xiết
Hữu mục cộng đổ(有目共睹)/ Hữu mục cộng kiến(有目共见): toàn bộ mọi người đều thấy | rõ như ban ngày; quá rõ ràng
Hành cá phương tiện đi lại(行个方便)/hành phương tiện đi lại(行方便): tạo thuận tiện; đi thuận tiện
Hữu sinh lực lượng(有生力量): 1. Trước chỉ binh lính và ngựa, sau chỉ quân đội có sức chiến đấu | 2. Tràn đầy sức sống, đầy sinh lực
Hỗn cật đẳng tử (混吃等死): ăn bừa bãi chờ chết | chẳng muốn làm gì cả; an phận
Hoàng kim ốc (黄金屋): căn phòng(phòng) bảo vật hay bằng vàng | chỉ môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên sống đời thường vinh hoa phú quý
Hạ bất liễu thai(下不了台)/Hạ bất lai thai(下不来台): không xuống đài được. trong tình hình khó xử, không kết thúc được, không biết xử lý thế nào | tiến thoái lưỡng nan
Hoa tra(找茬 ): gây sự; kiếm chuyện
Huyết quang chi tai(血光之灾)/Huyết quang tai/Huyết quang: trước kia tử vi bói toán gọi là Đao binh chi tai(刀兵之灾) | chỉ người dân có tai nạn không mong muốn ngã xuống hoặc họa sát thân.
Huyền nhi vị quyết(悬而未决): vẫn luôn để đó, không xử lý và xử lý được
Hủ mộc bất khả điêu(朽木不可雕): gỗ mục không thể điêu khắc | tỉ dụ khả năng kém; trình độ thấp; không còn thành tựu; không Ra đời được
Hồng quả quả(红果果): ~ Xích lỏa lỏa (nguồn gốc internet); trần trụi; trần truồng; loã lồ; trơ trụi
Hoàng mã pháp(皇玛法): ông nội của hoàng tử (cách xưng hô trong thời nhà Thanh)
Hợp tịch tuy nhiên tu(合籍双修): cùng nhau tu hành
Hà túc đạo tai(何足道哉): Có gì đáng giá nói tới chứ? | không đáng nhắc tới (có ý khinh thị)
Hoàng chung hủy khí, ngõa phủ lôi minh(黄钟毁弃, 瓦釜雷鸣): chuông vàng bỏ phế, nồi đất kêu vang | Người tài đức thì bị bỏ qua, không được trọng dụng, kẻ tầm thường lại được nâng cao
Hồng côn(打手): kim bài thủ hạ (những thủ hạ/tay chân đắc lực, tinh luyện)
Hư hữu kỳ danh(虚有其名)/Hữu danh vô thực(有名无实): chỉ có nổi tiếng, không hoàn toàn có thể thực sự
Hổ khẩu đoạt thực(虎口夺食): đoạt món ăn nơi miệng hổ | chỉ: việc cực kỳ nguy hiểm | hay: hành vi vô cùng dũng cảm
Hảo thải đầu(好彩头)/ hảo ý đầu(好意头)/ hảo triệu đầu(好兆头): điềm báo tốt; hiện tượng kỳ lạ tốt
Hành gia lý thủ(行家里手): người giỏi trong nghề; người thành thạo trong nghề
Hương tượng độ hà(香象渡河): (phật giáo) hiểu thâm thúy đạo lý; giác ngộ giáo lý thâm thúy | lời bình thâm thúy, thấu triệt
Hậu tích bạc phát(厚积薄发): tích lũy sâu dày, từ từ thả ra | -> Chỉ có sẵn sàng sẵn sàng khá đầy đủ mới làm tốt được việc làm
Hảo dũng đấu ngoan(好勇斗狠): rất thích đánh nhau, ra vẻ ta đây | hiếu chiến; sính cường
Hạ tam lạm(下三滥)/Hạ tam lạn(下三烂): chỉ người thấp hèn; đê tiện; người không còn tiền đồ
Hoạt sắc sinh hương (活色生香): 1.Bông hoa sắc tố tươi đẹp, mùi hương ngào ngạt | 2. phụ nữ xinh đẹp quyến rũ động lòng người | 3. lời văn sinh động mê hoặc
Hàm ngư phiên thân (咸鱼翻身): cá muối lật mình | cá muối tức đã chết rồi thì không thể lật mình -> tưởng tượng: ở tình thế xấu chuyển thành tốt đẹp. (phần lớn dùng có ý trêu chọc, châm trích)
Hư đầu ba não (虚头巴脑): giả dối; gian dối; đạo đức giả
Hoa bất đáo bắc (找不到北): bắc (北) chỉ 2 người đứng tựa sống lưng vào nhau; ý là không nắm vững được mặt kia/phía sau | choáng váng, không biết rõ phương hướng rồi | không còn phương hướng; không còn tiềm năng; nhất thời không biết nên làm cái gì; không biết làm thế nào giờ đây
Hà túc đạo tai (何足道哉): không đáng để nhắc tới
Hồ tra (胡渣): râu mép cạo chưa sạch hoặc mọc chưa dài | râu ria lởm chởm
Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần K
KHIÊU THOÁT(跳脱): Nghĩa mới: 1. Chợt ngừng (lời nói không nói hết); nói nửa chừng | 2. Gián đoạn; chen ngang | 3. Đột nhiên rỉ tai khác; đang nói với những người này quay sang rỉ tai khác với những người khác | Nghĩa cổ: 1. vòng tay | 2. linh hoạt | 3. chạy trốn
Khai bình (开屏): Xòe đuôi. Chim công (khổng tước) xòe ra phần lông đuôi nhìn như bình phong.
Khái sầm(磕碜): 1. khó coi; xấu xí; mất mặt; xấu hổ | 2. (việc) xấu xa; không tốt; lên mặt | 3. vũ nhục; hạ thấp | 4. chẹn họng; chặn lời
Khí bất đả nhất xử lai(气不打一处来): phi thường tức giận; giận run khắp cơ thể
Không cốc u lan(空谷幽兰): hoa lan trong sơn cốc. Xinh đẹp, nổi trội giữa sơn cốc | chỉ: phẩm chất thanh cao; cao thượng
Khi thân(欺身): thân thể nghiêng tới phía trước (chân không di tán) | nghiêng người tới trước
Khinh miêu đạm tả(轻描淡写): 1. nhạt; nhẹ nhàng (sắc tố) | 2. qua loa; sơ sài; hời hợt (nói, viết) | thao tác không tốn sức
Không phụ thịnh danh(空负盛名): không như nổi tiếng; thực tiễn không như nổi tiếng
Không danh cáo thân(空名告身)/Không bạch cáo thân(空白告身): văn bản quyết định hành động chỉ định chưa điền tên người được chỉ định.
Kiền hóa(干货): 1. Thực phẩm khô; hoa quả khô | 2. Đồ vật đáng giá; vật phẩm có mức giá trị (từ lóng)
Kiến hảo tựu thu (见好就收): thấy được rồi thì thu tay | chỉ thao tác có chừng mực, dừng tay đúng thời cơ (nghĩa tốt)
Kiến cá chân chương(见个真章)/ Kiến chân chương(见真章): thấy mặt chân thực của yếu tố (trong văn viết) | thường dùng trong mô tả so đấu võ thuật: thấy bản lĩnh thực sự; công phu thực sự; tiềm năng chân chính;
Kinh vi thiên nhân (惊为天人): khi nhìn thấy thì rất kinh ngạc, nhận định rằng chỉ có thần tiên mới được như vậy (dung mạo; kĩ năng) | 1. Kinh ngạc trước vẻ đẹp của một người phụ nữ nào đó; (như chim sa cá lặn; hoa nhượng nguyệt thẹn,) | 2. Kinh ngạc, thán phục kĩ năng, trình độ tay nghề của một người nào đó
Khu môn (抠门) , có khi viết thành Khấu môn (扣门) : keo kiệt, bủn xỉn, tính toán chi li, so đo từng chút; không rộng tự do
Kiềm lư kỹ cùng (黔驴技穷): dùng hết bài; dùng hết kỹ năng rồi | miệng cọp gan thỏ; tốt mã dẻ cùi; vô đức vô tài
Khí khổ (气苦): 1. Bực bội, tức giận và phiền não | 2. ủy khuất; uất ức
Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần L
Lâm uyên tiện ngư bất như thối nhi kết võng/临渊羡鱼不如退而结网: tới vực nhìn cá không bằng trở về đan lưới. Có một nguyện vọng hão huyền không bằng bắt tay vào làm.
Lễ khinh nhân ý trọng (,Thiên lý tống nga mao): lễ vật nhỏ nhưng tình nghĩa lớn; tình nghĩa nặng hơn lễ vật.
Lão Hổ Dã Hữu Đả Truân (老虎也有打盹): Con cọp cũng luôn có thể có những lúc ngủ gật. ý nói người rất có bản lãnh cũng luôn có thể có những lúc sơ ý; nhắc nhở phải luôn luôn thận trọng nếu không sẽ phạm sai lầm không mong muốn.
Lão hoài an lòng (老怀大慰): hài lòng, thỏa mãn nhu cầu; là cảm xúc của người lớn tuổi riêng với những người trẻ; an ủi tuổi già
Ví dụ: khi nhìn thấy con cháu đã thành đạt hết rồi, cha già lão hoài an lòng./ cảm thấy thỏa mãn nhu cầu, tuổi già được an ủi
Lưu huỳnh(流萤): đom đóm (bay lượn) | tại một số trong những nơi như Hồng Kông, Đài Loan còn để ám chỉ gái giang hồ
Long hành hổ bộ(龙行虎步): mô tả dáng vóc hơn nhiều người thường của bậc đế vương, bậc tướng lĩnh | dáng vóc hiên ngang; diện mạo oai hùng
Lễ đa nhân bất quái (礼多人不怪): lễ nhiều người không trách; lễ nhiều không người trách | ý nói lễ nghĩa là thiết yếu, có nhiều cũng không còn ai trách tội.
Lai nhi bất vãng phi lễ dã(来而不往非礼也): có tới mà không còn đi thì không lịch sự/vô lễ vậy | có qua có lại mới toại lòng nhau (hiện nghiêng về ý xấu)
Lão thần tại tại (老神在在): 1. Bộ dáng bình tĩnh, ung dung, chững chạc; gặp chuyện không rối loạn| 2. Bình chân như vại; biểu lộ xấu đi, không còn phản ứng (chỉ trích)
Lược tẫn miên lực(略尽绵力) /Vi bạc chi lực(微薄之力): lời nói nhã nhặn, dù sức lực nhỏ bé, hạn chế nhưng cũng tiếp tục dốc hết kĩ năng hoàn toàn có thể để trợ giúp | rất là hoàn toàn có thể; nỗ lực rất là.
Lục thảo như nhân(绿草如茵)/ Bích thảo như nhân(碧草如茵)/Phương thảo như nhân(芳草如茵): cỏ xanh như tấm đệm | bãi cỏ hoàn toàn có thể trong thời điểm tạm thời làm nơi nghỉ ngơi
Lão bút(老笔): bút pháp thành thạo điêu luyện
Long Đoàn trà(龙团茶)/Long trà/Long bồi/Bàn Long trà: một loại trà dùng để triều cống. được ép thành hình cầu, trên có hoa văn rồng. Được sản xuất thứ nhất ở Phúc Kiến.
Lạn nê phù bất thượng tường(烂泥扶不上墙): bùn nhão không dính được lên tường | tỉ dụ khả năng kém; trình độ thấp; không còn thành tựu; không Ra đời được
Lao sư mi hướng(劳师糜饷): uổng công binh sĩ, tiêu tốn lãng phí quân lương
Lợi dục huân tâm(利欲熏心): quyền lợi là trên hết; tối mắt vì lợi; vàng đỏ nhọ lòng son; hám lợi đen lòng
Lão mã thức đồ(老马识途): ngựa già quen đường. Chỉ người rất quen thuộc, thành thạo với cái gì đó. | quen tay hay làm; quen việc dễ làm; kinh nghiệm tay nghề đầy mình
Lỗ điện linh quang(鲁殿灵光): trải qua nhiều chiến loạn chỉ từ lại Linh Quang điện | chỉ: rất ít người hay vật còn sót lại sau thời hạn, đào thải | của quý sót lại; hàng nóng sót lại
Lạp bất hạ kiểm (拉不下脸): vì thể diện; không thể mất mặt | không tiện nói
Lão tướng xuất mã, nhất cá đính lưỡng (老将出马, 一个顶俩): lão tướng ra tay, một người chống mấy người (lão tướng dày dạn kinh kiệm, một khi thao tác bằng mấy người trẻ)
Liên tiêu đái đả (连消带打): trong lúc hóa giải, chống đỡ đòn tiến công của đối phương thì đồng thời phản công lại.
Lượng trứ (就是): không để ý tới; không quan tâm tới; coi như không còn
Lạn hảo nhân (烂好人)/ Lạm hảo nhân (滥好人): người biểu lộ ra ngoài quá mức cần thiết tốt, luôn muốn làm vừa lòng mọi người xung quanh
Lão tương hảo (老相好): 1. bạn thân kết giao đã lâu | 2. Chỉ: tình nhân cũ
La lý bát sách(啰里八嗦) / La lý bát thuyết (罗里八说): dông dài; dài dòng; lắm chuyện; lải nhải
La bặc (萝卜): làm càn làm bậy; lỗ mãng
Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần M
Mại lộng phong tình(卖弄风情): làm điệu làm bộ; làm duyên làm dáng; làm bộ làm tịch; Lả lơi đưa tình
giống: Nạo thủ lộng tư(挠首弄姿)/ tao thủ lộng tư(搔首弄姿)
Một kiểm một bì(没脸没): không biết xấu hổ; không cần thể diện; mặt dày; không biết nhục
Miễn vi kỳ nan(勉为其难): gắng gượng đi thao tác quá kĩ năng hoặc miễn cưỡng thao tác không thích làm | cố mà làm; miễn cưỡng mà làm
Minh châu ám đầu(明珠暗投): ngọc sáng vứt chỗ tối; người tài giỏi không được trọng dụng; người tài chọn nhầm chủ
Mã Vương gia tam chích nhãn(马王爷三只眼): Mã Vương gia là một nhân vật thần thoại cổ xưa, có thêm con mắt thần (in như Nhị Lang thần Dương Tiễn) | Mã Vương gia có ba con mắt là ý nói người đặc biệt quan trọng, rất lợi hại.
Manh nương (萌娘): chỉ thiếu nữ hay bé gái nhìn rất khả ái, dễ thương | cũng hoàn toàn có thể chỉ cô nàng đã trưởng thành nhưng nhìn như thiếu nữ mới lớn. (~ Lo Li; tiểu la lỵ)
Mậu tài(茂才): kị húy Lưu Tú của Hán Quang Vũ đế nên đổi tú tài gọi là Mậu tài
Minh kim(鸣金: là một loại phương thức dùng âm thanh (như đánh chuông, gõ thanh la) để ra lệnh/báo hiệu quân đội ngừng đánh hoặc thu binh.
Minh kim thu binh(鸣金收军): là một loại phương thức dùng âm thanh (như đánh chuông, gõ thanh la) để ra lệnh/báo hiệu quân đội ngừng đánh rút quân về doanh trại.
Vi tha tác nhân giá y thường(为他人做嫁衣裳): làm áo cưới cho những người dân khác | những gì đã làm không hỗ trợ ích gì cho bản thân mình mà chỉ có lợi cho những người dân khác.
Mại manh(卖萌): biểu lộ, thể hiện, làm ra vẻ khả ái, đáng yêu và dễ thương
Mộng nhiên vô tri (懵然无知): 1. Vô cảm | 2. mất tri giác | 3. không hiểu biết; không biết lí lẽ | 4. không còn người biết; không người hiểu được | 5. lời nói không phối hợp
Minh minh chi trung tự hữu chủ tể (冥冥之中自有主宰): không còn chuyện gì là ngẫu nhiên, mọi thứ trên đời đều đã có ông trời an bài; rồi sẽ xẩy ra.
Một hữu để tuyến(没有底线): quá đáng; quá mức cần thiết; quá phận
Mão thượng: (卯上): toàn lực ứng phó
Một căn cân(一根筋): chỉ người cố chấp, thường chỉ nghĩ và thực thi yếu tố Theo phong cách của tớ | ngoài mặt xấu còn chỉ một mặt tốt là chuyên tâm, thao tác triệu tập, không phân tâm.
Mại quan tử(卖关子): úp mở; lấp lửng; gây khó dễ; bắt chẹt
Mạc ngư (摸鱼): trục lợi trong thời gian hỗn loạn | lười biếng; trốn tránh trở ngại vất vả; không chú ý thao tác
Một đầu một kiểm(没头没脸): 1. không quan tâm tới thể diện; không cần thể diện | 2. hung hăng; hung dữ; tàn nhẫn; liều lĩnh; mặc kệ toàn bộ | 3. đầy đầu đầy mặt
Một hữu chi nhất (没有之一): nổi trội; không gì hoàn toàn có thể so cùng
Môn đô một hữu (门都没有) / Một môn (没门): không còn cửa; không hoàn toàn có thể; không thể làm được
Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần N
NGÂN TRANG TỐ KHỎA/银装素裹: miêu tả toàn thế giới tuyết phủ trắng xóa, không chút sặc sỡ, vô cùng tinh khiết. | khắp nơi tuyết trắng
NGUYỆT HẮC PHONG CAO/月黑风高: tỉ dụ tình hình hiểm ác đáng sợ, trời đất mù mịt.
NGƯU BỨC/牛逼: rất lợi hại; mạnh mẽ và tự tin (mang ý bất nhã) (cách viết khác ngưu B(牛B)/ngưu X(牛X)/NB)
NHẤT CÙNG NHỊ BẠCH/一穷二白: Chỉ nền tảng yếu kém; công nông nghiệp, sản xuất lỗi thời; trình độ văn hóa truyền thống, khoa học thấp. | Chỉ cực nghèo; nghèo rớt mồng tơi; hai bàn tay trắng; không xu dính túi
Nhâm bằng phong lãng khởi, ổn tọa điếu ngư thuyền/ Nhâm bằng phong lãng khởi, ổn tọa điếu ngư thai (任凭风浪起, 稳坐钓鱼台): Dù cho sóng gió nổi lên, vẫn vững vàng ngồi câu cá. Khi gặp tình trạng trở ngại vất vả, nguy hiểm thì vẫn không xấp xỉ; Dù ai nói ngã nói nghiêng lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
Nhất niên bị xà giảo, tam niên phạ thảo tác/Nhất triêu bị xà giảo, thập niên phạ thảo thằng/Nhất niên bị xà giảo, thập niên phạ tỉnh thằng/Nhất triêu bị xà giảo, thập niên phạ tỉnh thằng: Một lần bị rắn cắn, sợ liên tục mười năm; ám chỉ khi bị qua một lần thì trở nên nhát gan, sợ phiền phức, lo ngại với việc vật, hiện tượng kỳ lạ tương tự.
NGẬN NHỊ/NGẬN 2/很二: rất ngốc; rất đần độn
Nhập Mạc Chi Tân/入幕之宾: những người dân dân có quan hệ thân cận/những người dân tham gia cơ mật
NHỊ/二: 1. số hai | 2. ngốc đần độn
Ngư Sắc/渔色: tranh giành vẻ đẹp; theo đuổi vẻ đẹp; truy tìm vẻ đẹp.
NHAI TÍ TấT BÁO(睚眦必报)/ nhai tí tiểu phẫn: bị trừng mắt cũng báo | bụng dạ hẹp hòi.
Nạo thủ lộng tư(挠首弄姿)/ tao thủ lộng tư(搔首弄姿)/:làm điệu làm bộ; làm duyên làm dáng; làm bộ làm tịch; Lả lơi đưa tình
giống: Mại lộng phong tình(卖弄风情)
Nhiệt kiểm thiếp lãnh thí cổ (热脸贴冷屁股)/ nhiệt kiểm thiếp liễu lãnh thí cổ: mặt nóng dán lên mông lạnh. Lãnh thí cổ là chỉ người khác lạnh nhạt/hờ hững (như cái mông lạnh). Cả câu mô tả một người thì nhiệt tình rỉ tai nhưng lại nhận được sự hờ hững, lạnh nhạt từ người kia | nhiệt tình không được đáp lại | như bị giội một gáo nước lạnh vào mặt;
Nhĩ Muội(你妹)/Nhĩ muội a/Khán nhĩ muội/Khứ nhĩ muội/Hảo nhĩ muội: muội ngươi; muội ngươi à; xem cái gì mà xem, đi muội ngươi a, | theo nghĩa xấu là dùng để mắng chửi; mắng mẹ ngươi, cha ngươi thì hơi nặng nề nên chuyển thành muội ngươi.
Nhân tâm bất túc xà thôn tượng(人心不足蛇吞象): lòng người không đủ rắn nuốt voi | lòng tham không đáy
Nã khang tác điều(拿腔作调): lấy lời nói xúi dục | làm bộ làm tịch; vờ vịt giả vịt
Nùng trang diễm mạt(): mô tả phụ nữ trang điểm vô cùng mỹ lệ | trang điểm cầu kì, mỹ lệ | tô son trát phấn
Ngữ kinh tứ tọa(语惊四座): lời nói ra làm người xung quanh kinh ngạc; để chỉ một người tài hoa, ăn nói gây kinh ngạc.
Nhân bỉ nhân đắc tử, hóa bỉ hóa đắc nhưng(人比人得死, 货比货得扔): người so với những người chỉ muốn chết, hàng so với hàng chỉ muốn ném | ý nói từng người/vật có số mệnh/đặc trưng riêng có người hơn xa mình, có người thua xa mình. Nếu cứ lấy ra so sánh thấy mình thua kém thì chỉ muốn chết/muốn ném.
Như mộc xuân phong(如沐春风): 1. Tỉ dụ được khai sáng, được cảm hóa hay nhận được điểu có ích khi ở chung với những người dân có đức hạnh cao thượng, có tri thức cao. được soi sáng, được cảm hóa, | 2. Tỉ dụ chìm đắm trong tình hình tốt đẹp, tâm tình vui sướng tự do. Giống như đứng trong gió xuân ấm áp.
Ngọa tháp chi trắc, khởi dung hãn thụy(卧榻之侧, 岂容鼾睡)/ Ngọa tháp chi trắc, khởi dung hàm thụy ( 卧榻之侧, 岂容酣睡): ở một bên giường sao hoàn toàn có thể để người khác tự do ngủ ngon | phạm vi thế lực của tớ, quyền lợi của tớ thì không được cho phép người khác xâm chiếm
Nam nhân kháo đích trụ, mẫu trư năng thượng thụ (): Nam nhân mà hoàn toàn có thể tin được thì lợn mẹ hoàn toàn có thể trèo lên cây | ý nói lời nam nhân khó hoàn toàn có thể tin tưởng (chuyện tình yêu)
Nghi hỉ nghi sân(宜喜宜嗔): vui giận đều đẹp. Khi vui hay khi giận thường rất đẹp
Nghĩa bạc vân thiên (义薄云天): có tình có nghĩa/ chính khí lẫm liệt/ khí phách hiên ngang/ chính nghĩa tận trời/ vô cùng chính nghĩa/ nghĩa tình vô giá
Nhân thế lợi đạo(因势利导)/Nhân thế đạo lợi (因势导利): thuận theo xu thế/khunh hướng mà thay đổi/dẫn đường; nương theo khunh hướng tăng trưởng mà đi
Nhân tại ốc diêm hạ, bất đắc bất đê đầu(人在屋檐下, 不得不低头): khi bị người khác vận dụng phải ghi nhận trong thời điểm tạm thời nhân nhượng; trong một số trong những tình hình không thể không làm một số trong những việc không thích làm
Nhất thôi nhị ngũ lục(一推二五六)/ Nhất thối lục nhị ngũ(一退六二五): chối bỏ hoàn toàn; chối bay chối biến
Ngư sắc (渔色): săn tìm gái đẹp | săn gái; chọc gái
Nhật tiến đấu kim(日进斗金): phát đạt tài; rất giàu sang
Nhất hợp chi tương(一合之将): chỉ đối thủ cạnh tranh cạnh tranh chỉ hoàn toàn có thể chịu được một hiệp | đối thủ cạnh tranh cạnh tranh quá yếu | tiềm năng cực kỳ cường đại
Ngoại tiêu lý nộn (外焦里嫩): 1. Bên ngoài vàng giòn, bên trong mềm mại và mượt mà (nấu nướng) | 2. Gặp một việc rất ngạc nhiên, rất kinh ngạc, dâng trào cảm xúc
Nhất cùng nhị bạch (一穷二白): chỉ nền tảng yếu kém; nghèo và lỗi thời | 1. công nông nghiệp, sản xuất lỗi thời; trình độ văn hóa truyền thống, khoa học thấp | 2. chỉ: cực nghèo; nghèo rớt mồng tơi; hai bàn tay trắng; không xu dính túi; chẳng có gì cả
Nhất thì vô lưỡng(一时无两): nổi trội nhất trong thuở nào kì đó | nổi trội nhất; xuất sắc nhất; xếp thứ hai thì không còn nhất
Ngoan tra tử(狠茬子): chỉ người rất hung tàn, tàn nhẫn, rất khó đụng chạm
Niêm hoa vi tiếu(拈花微笑)/Niêm hoa nhất tiếu(拈花一笑): Phật giáo. 1. Lý giải thấu triệt Thiền lý | 2. Ăn ý; tâm ý tương thông; ý hợp tâm đầu
Nùng mặc trọng thải(浓墨重彩): mực đặc màu đậm | ra sức miêu tả | nổi trội; thích mắt
Nhất cổ não nhi(一股脑儿)/Nhất cổ não: toàn bộ; toàn bộ | đâm nguồn vào (liều lĩnh làm một việc gì đó)
Nhất chiêu tiên, cật biến thiên(一招鲜吃遍天): một chiêu hiếm có, kiếm ăn khắp nơi | có sở trường đặc biệt quan trọng thì hoàn toàn có thể ở khắp nơi kiếm ăn; nhất nghệ tinh, nhất thân vinh
Nãi phụ(乃父): 1. cha của ngươi | 2. cha người khác
Nhàn ngôn toái ngữ(闲言碎语): 1. Không bằng lòng; không thỏa mãn nhu cầu; không vị trí căn cứ (lời nói) | 2. Những lời nói không quan hệ tới việc chính; nói tào lao; tán nhảm | ngôn luận
Nhất chấn phu cương(一振夫纲): phát huy bản lĩnh phu quân
Ngõa phủ lôi minh(瓦釜雷鸣): chuông vàng bỏ phế, nồi đất kêu vang | Người tài đức thì bị bỏ qua, không được trọng dụng, kẻ tầm thường lại được nâng cao
Nhất sương tình nguyện(一厢情愿)/Nhất tương tình nguyện(一相情愿): một bên tình nguyện. | 1. nguyện vọng, mong ước chỉ của một phía. Mong muốn đơn phương | 2. chỉ theo ý kiến chủ quan. Chỉ theo ý mình
Nhuyễn lặc(软肋): vốn chỉ phần xương sườn mềm, dễ bị tổn thương | 1. Chỉ điểm thiếu sót; nhược điểm; nơi yếu kém, chỗ yếu hại (sự vật, người) | 2. Chỉ chỗ đau; bím tóc; chân bị bệnh
Nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy(言既出,驷马难追): một lời nói ra bốn ngựa khó theo; một lời nói ra như bát cháo hoa đổ xuống đất
Như pháp bào chế(如法炮制): tuân theo một phương pháp có sẵn; y theo mà làm; bắt chước tuân theo; y mẫu mà làm
Nhất bả thỉ nhất bả niệu (一把屎一把尿): một tay phân một tay nước tiểu | ý nói quy trình nuôi nấng con cháu khôn lớn rất cực khổ, trở ngại vất vả; chăm sóc từng chút một từ lúc còn nhỏ.
Nhị hóa(二货)/Hồ đồ đản/ngốc tử/lăng tử/xuẩn hóa/sỏa hóa: ngu ngốc; đần độn; hồ đồ; lỗ mảng; người kém thông minh, thao tác điên rồ, thiếu tâm ý
Nhật bạc tây sơn(日薄西山): mặt trời sắp lặn | gần đất xa trời; trong cơn hấp hối; nến tàn trước gió
Ngộ nhân tử đệ(误人子弟): làm lỡ đời đệ tử | chỉ giáo viên không còn tài năng năng, hay là không còn trách nhiệm, bỏ bê học viên khiến học viên không tăng trưởng được.
Nãi ba(奶爸): (chàng) Vú em
Ngộ hạ A Mông(吴下阿蒙): tướng Lữ Mông nước Ngô (thời tam quốc) | chỉ người dân có tri thức thấp
Não tàn phấn(脑残粉): Fan cuồng; thao tác nóng nảy, khó trị; tự cho mình là đúng
Nhật lý vạn cơ(日理万机): hằng ngày phải xử lí; xử lý và xử lý thật nhiều việc làm trở ngại vất vả | chỉ thao tác trăm chỉ hay việc làm thật nhiều và năng nề | trăm công nghìn việc; thức khuya dậy sớm
Nhất khẩu thóa mạt nhất cá đinh(一口唾沫一个钉): giữ lời hứa hẹn; lời nói như đinh đóng cột
Nhất bộ nhất cá cước ấn(一步一个脚印): thao tác dứt khoát; kiên định; đáng tin
Ngọa tào(卧槽): 1. Nằm(ở) lì một chỗ. Chỉ những người dân thao tác lâu dài cho một công ty, không còn ý định nhảy việc | 2. Một vị trí của quân mã (cờ tướng) hoàn toàn có thể chiếu tướng ở cả 2 vị trí. | đồng âm Ngã thảo (我草) ~ Ngã kháo(我靠): đồ rác rưởi; mẹ kiếp;
Nhân gia khiên lư nhĩ bạt quyết(人家牵驴你拔橛): kẻ này dắt(lấy) lừa, người kia nhổ cọc -> Người kia làm chuyện xấu, người này chịu tội thay | kẻ ăn ốc, người đổ vỏ; giơ đầu chịu báng
Ngự tả(御姐): là tỷ tỷ, cách gọi tôn trọng, chỉ người nữ to nhiều hơn đối tượng người dùng một chút ít mà nhìn trưởng thành, thành thục, ra dáng phụ nữ.
Ngã bối trung nhân (我辈中人): cùng loại người như người nói (tính cách, sở trường, hành vi, thói quen,..)
Nhãn quan tị, tị quan tâm (眼观鼻, 鼻观心 ): 1. Cúi đầu (vì xấu hổ, hổ thẹn) | 2. Tập trung tinh thần; chú ý
Nhất nhi tái, tái nhi tam (一而再,再而三): năm lần bảy lượt; liên tục; liên tục
Nương pháo (娘炮): ẻo lả; pê-đê; gay; làm bộ làm tịch (đàn ông nhưng điệu bộ, biểu tình như nữ)
Nhuyễn cước hà (软脚虾): chỉ người sợ phải thao tác gì đó hoặc là người lâm trận bỏ chạy
Nhạc kiến kỳ thành (乐见其成): vui mừng nhìn thấy thành quả
Nạp đầu liền bái (纳头便拜): vừa gặp mặt liền cúi đầu chào | chỉ người nhã nhặn, có lễ phép
Nã nhân thủ đoản, cật nhân chủy nhuyễn (拿人手短, 吃人嘴软): nhận được quyền lợi từ người ta nên phải nể mặt người ta
Nhất vấn tam bất tri (一问三不知): cái gì rồi cũng không biết
Nhận tử lý (认死理): khăng khăng không thay đổi quan điểm; không biết thay đổi | cố chấp; ngoan cố
Nhân đa nhãn tạp (人多眼杂): rỉ tai với nhau ở nơi đông người dễ bị người biết | Tai vách mạch dừng (tai vách mạch rừng)
Nhuận vật tế vô thanh (润物细无声): tự nhiên, bí mật mà ảnh hưởng tới sự vật
Nhất tẩu liễu chi (一走了之): dứt áo ra đi; bỏ đi không quan tâm đến những thứ ở lại
Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần O, Ô, Ơ, P
Oai môn tà đạo(歪门邪道): 1. đường lối không chính đáng; đường ngang ngõ tắt | 2. chủ ý xấu
Phách vương ngạnh thượng cung(霸王硬上弓): Bá vương dùng sức kéo cung; cưỡng gian; cậy mạnh bức hiếp
Phong sinh thủy khởi(风生水起): gió nổi nước lên. Chỉ làm một việc gì đó rất thuận tiện, tăng trưởng nhanh gọn | 1. thuận buồm xuôi gió. | 2. Tác phẩm đồ gốm của Hoàng Chí Vĩ | 3. Tên tác phẩm thư pháp của Diệp Căn Hữu | 4. Tên tranh của Ngũ Kiến Hùng | 5. tên món ăn | 6. tên tiểu thuyết | 7. tên một tờ báo |
Phụ cốt chi thư(附骨之疽): mụn độc ăn vào xương | chỉ: thế lực đối địch xâm nhập/xâm phạm sâu vào trong khó mà diệt trừ
Phàm thai trọc thể (凡胎浊体)/phàm thai trọc cốt(凡胎浊骨): chỉ con người thông thường tại trần gian
Phong thôi(封推): phần nội dung bài viết ngoài nội dung truyện. Là một phương pháp để tuyên truyền cho truyện đang viết. | hoàn toàn có thể hiểu là mạn đàm
Phiêu phiêu dương dương(飘飘扬扬): phất phơ tung bay; lay động trong không trung
Phát cải ủy(发改委): Ủy ban tăng trưởng và cải cách nhà nước Trung Quốc (NDRC)
Phách hắc chuyên (拍黑砖): đập viên gạch đen | dùng gạch đánh lén -> đánh lén | chơi xấu sau sống lưng; bí mật hãm hại; ném đá sau sống lưng
Phong chúc tàn niên(风烛残年)/ Phong trung chi chúc(风中之烛)/ Phong tiền tàn chúc(风前残烛): nến tàn trước gió | mặt trời sắp lặn; gần đất xa trời; trong cơn hấp hối; tuổi già sắp hết
Phách bản(拍板): 1. đánh nhịp; bắt nhịp (điều khiển và tinh chỉnh dàn nhạc) | 2. gõ thước; gõ búa chốt giá (đấu giá); thành giao (thống nhất mua và bán) | 3. bộ gõ; nhạc cụ gõ | 4. quyết định hành động
Phí tẫn tâm tư nguyện vọng(费尽心思): dốc hết tấm tư; hao tâm tổn trí
Phúc phì(腹腓): giữ ở trong tâm, không nói ra miệng | rủa thầm
Phạm đích cô (犯嘀咕): có nghi ngờ; nghi ngại; không chắc như đinh; không tin
Phạm trừu (犯抽): phát bệnh; có yếu tố về thần kinh; bệnh thần kinh; phát điên; rảnh quá làm bậy
Phiên ngoại (番外): cách nói người Nhật. Diễn giải, khai triển, làm rõ một số trong những nội dung, nhân vật trong chính truyện.
Phóng bất khai (放不开) ~ Bất khai phóng: không cởi mở | (có những lúc ám chỉ người do dự, không nhìn xa trông rộng
Phạp thiện khả trần (乏善可陈): Không có gì hay, giỏi để được khen ngợi, tán dương
Phá quán tử phá suất (破罐子破摔) / Dĩ lạm vi lạm (以滥为滥): chuyện đã dù sao cũng xẩy ra rồi cứ để mặc nó (ý xấu) | không đã có được kết quả tốt vậy thì để mặc không cần nỗ lực; không cầu tiến
Phún tử (喷子): (từ internet) chỉ người tính tình trẻ con, chưa trưởng thành
Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần Q.
Quan tự lưỡng trương khẩu(官字两张口): chữ quan'[官] có hai (cái) chữ khẩu'[口] (chữ quan có hai chiếc miệng) | chỉ quan lại nói không giữ lời, trước sau mẫu thuẫn, thay đổi thất thường, cũng dùng để chỉ quan lại nhờ vào quyền thế, ngang ngược không phân trái phải. | miệng quan hai lưỡi
Quang cước đích bất phạ xuyên hài(光脚的不怕穿鞋): chân trần thì sợ gì người đeo giày. Chân trần giẫm lên giày đẹp thì giày dơ, giày đẹp có dẫm lên chân trần thì cũng chẳng sợ dơ hơn | vua cũng thua thằng liều, không còn gì để mất; cùi không sợ lở
Qua thục đế lạc(瓜熟蒂落): dưa chín thì cuống rụng | thời cơ chín muồi; trồng cây hái quả
Quang can ti lệnh(光杆司令): tướng không binh; cấp quản trị và vận hành mà không còn nhân viên cấp dưới
Quá liễu giá thôn một giá điếm(过了这村没这店): qua cái thôn này sẽ không còn hề tồn tận nhà trọ khác. nếu chê cái thôn này mà không nán lại vậy thì (khi trải qua rồi) sẽ không còn còn cái nhà trọ nào để mà ở lại. | Ý nói trong tình hình hiện tại thì Đk trước mắt là tốt nhất rồi.
Quan cáo(官告)/Quan cáo(官诰)/Cáo thân(告身): văn bản quyết định hành động chỉ định quan chức.
Quân tử bất cật nhãn tiền khuy(君子不吃眼前亏)/ Hảo hán bất cật nhãn tiền khuy: Quân tử không chịu thiệt thòi trước mắt | người thông minh phải ghi nhận thức thời, trong thời điểm tạm thời tránh mặt tình cảnh bất lợi trước mắt, tránh khỏi bị thiệt thòi, bị nhục.
Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần S
Sĩ đầu bất kiến đê đầu kiến(抬头不见低头见): ngẩng đầu không thấy cúi đầu thấy | thường xuyên gặp mặt
Sáp tiêu mại thủ (插标卖首): cắm bảng giá trên đầu. | niêm yết giá cả chính mình | chỉ người sẵn sàng chịu chết
Sất trá phong vân (叱咤风云): quát, gầm lên thì khiến mây gió nổi lên. Chỉ uy lực cực lớn | khí thế ngất trời; khí phách vang dội; khí thế hào hùng; oai phong một cõi; rung chuyển trời đất; mạnh mẽ và tự tin vô cùng
Sư xuất hữu danh(师出有名): có lí do chính đáng để xuất binh | có lí do để làm (việc đó)
Sát nhân giả tử(殺人者死): người sát nhân phải chết | giết người đền mạng
Sát thân thành nhân (殺身成仁): sát thân: bỏ thân mình; thành: tạo ra; nhân: nhân ái, nhân nghĩa. quyết tử bản thân mình vì chính nghĩa | xả thân vì nghĩa; quên mình vì nước;
Song hoa hồng côn (双花红棍): cao nhất, đứng đầu trong nhóm thủ hạ tinh luyện.
Sát phí tâm cơ(煞费心机): dốc hết tấm tư; hao tâm tổn trí
Sảo an vô táo(稍安毋躁): trong thời điểm tạm thời bình tĩnh một chút ít, đừng vội nôn nóng | bình tĩnh đừng nóng
Sao gia hỏa (抄家伙): cầm lấy vũ khí; rút vũ khí ra; làm thịt chúng;
Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần T
TIỂU NHA ĐẦU PHIẾN TỬ/小丫头片子: từ tán gẫu vùng Đông Bắc TQ, nhắc tới thiếu nữ theo ý ưa thích | 1. Chỉ con gái từ 0-20 tuổi | 2. Chỉ tiểu cô nương nghịch ngợm, phá phách(không còn ý lừa gạt).
TIểU TAM/喜宁: kẻ thứ ba; một từ lưu hành trên internet, có ý châm biếm, chỉ kẻ thứ ba xen vào chuyện tình yêu của người khác.
TỨ HỮU/四有: 4 có là một chủ trương giáo dục công dân của ĐCS TQ, gồm có lý tưởng, có đạo đức, có văn hóa truyền thống, có kỷ luật.
Thiêm sự/佥事: (một chức quan Trung Quốc xưa, chuyên tổ chức triển khai phán định việc nước)
Thiện hữu thiện báo ác hữu ác báo/善有善报恶有恶报/善有善報惡有惡報: Ác giả ác báo, thiện giả thiện lai
THIẾP THÂN/妾身: Phái nữ tự xưng một cách nhún nhường(thường dùng ở phụ nữ có chồng); 妾身未名(thiếp thân vị danh): ý nói chưa kết hôn. Nghĩa rộng để chỉ chưa chính thức kết hôn hoặc không chính danh.
THIẾU TỬ/少子: 1. Con út | 2. Chỉ người con còn nhỏ tuổi
Thỏ tử bất cật oa biên thảo/兔子不吃窝边草: Thỏ không ăn cỏ gần hang; ý nói đừng làm chuyện xấu trước cửa nhà mình, không khiến chuyện với hàng xóm láng giềng; cũng để chỉ kẻ xấu không làm chuyện xấu ngay tại địa phương
THƯƠNG TÙNG BÁCH THÚY/苍松翠柏: Giải thích thương: màu xanh. Thúy: màu xanh đậm. Tả: Tùng Bách mãi xanh. | Ví von người dân có phẩm chất cao quý, tiết tháo kiên định.
Tri Chế Cáo/知制诰: (Chức vị thời xưa, người khởi thảo chiếu lệnh)
TRỌNG THAO CŨ NGHIỆP/重操旧业: làm lại việc làm trước kia đã từng làm.
Tam cá xú bì tượng, tái quá chư cát lượng/三个臭皮匠, 赛过诸葛亮: ba người thợ giày(裨将/phó tướng) còn hơn Gia cát Lượng. Chỉ nhiểu người đồng tâm hiệp lực thì hoàn toàn có thể tìm kiếm được giải pháp tốt. ~ Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Thất chi đông ngung, thu chi tang du/失之东隅, 收之桑榆: mất cái này được cái khác; họa phúc khôn lường; trước mất sau được.
Thiên lý tống nga mao (,lễ khinh nhân ý trọng)/ 千里送鹅毛, 礼轻人意重: vượt ngàn dặm tặng lông ngỗng, ngầm chỉ tình nghĩa nặng hơn lễ vật; lễ vật nhỏ nhưng gửi gắm tình nghĩa lớn.
THOẠI TRA/话茬: 1. Câu chuyện; phần đầu câu truyện | 2. Cách rỉ tai; giọng điệu
THÔNG THIÊN TRIỆT ĐỊA/通天彻地: 1. Bản lĩnh rất là cao nghều | 2. Khắp cả trời đất.
Thượng bất liễu thai diện(上不了台面)/Bất thượng thai diện(不上台面)/Bất thượng đắc thai diện/ Bất thượng liễu thai diện: không đặt lên được mặt bàn | không xứng tầm; không tương xứng | chưa ra cái gì | tầm thường quê mùa | không đủ can đảm gặp người.
Thể hồ quán đỉnh(醍醐灌顶): tưới sữa tươi lên đầu | Phật giáo: truyền thụ trí tuệ; giúp người triệt để giác ngộ | chợt có giác ngộ, có gợi ý; tự nhiên hiễu rõ | cảm hứng mát rượt tự do.
Ti không kiến quán(司空见惯): chuyện thông thường; không còn gì lạ lẫm; thấy mãi thành quen
Thử tiêu bỉ trường(此消彼长): cái này mất cái kia sinh. | 1. Liên tiếp; hết đợt này đến đợt khác | 2. Ý nói: cái này hạ xuống cái kia tăng thêm. Để so sánh giữa hai đối tượng người dùng. (VD: giá cả thì tăng mà lương thì giảm; thế địch mạnh lên quân ta yếu đi,) | 3. để khuyên răn: Mất cái này được cái khác
Tự lai thục(自来熟): chỉ hai người lần thứ nhất gặp mặt đã rỉ tai tự nhiên, thân thiện như bằng hữu nhiều năm | chỉ một người rất tự do, nhiệt tình; không sợ lạ; (tự nhiên như người Tp Hà Nội Thủ Đô) | có khi cũng để ám chỉ người nhiều chuyện; xởi lởi
Tu Trì(修持): một phép tu tâm dưỡng tính của nhà Phật, kiên trì bền chắc kiểm soát và điều chỉnh hành vi và tâm tính của tớ để cầu thành chính quả.
Thuận Khẩu Khai Hà(顺口开河)/ Tín khẩu khai hát/ Tín khẩu khai hà: thuận miệng nói lung tung; ăn nói lung tung
Tế Thanh Tế Khí(细声细气): âm thanh mềm mại và mượt mà nhỏ nhẹ; dịu giọng; giọng nói dịu dàng êm ả, nhẹ nhàng | giọng nói rụt rè; sợ hãi
Thác lạc hữu trí(错落有致): sắp xếp rất thú vị; biểu thị sự vật chênh lệch không đồng đều nhưng rất thú vị, nhìn rất có tình cảm | rõ ràng rành mạch; có trật tự; có ý đồ
Tự viên kỳ thuyết(): làm hoàn hảo nhất lý luận của tớ mình | lý luận ngặt nghèo; không còn sơ hở; không thể chê | nói láo y như thực
Tâm tế như phát(心细如发): chu đáo tỉ mỉ; trận trọng dè dặt
Trắc ngọa chi tháp, khởi dung tha nhân hàm thụy(侧卧之榻, 岂容他人酣睡): ở một bên giường sao hoàn toàn có thể để người khác tự do ngủ ngon | phạm vi thế lực của tớ, quyền lợi của tớ thì không được cho phép người khác xâm chiếm
Thuyết bất thanh đạo bất minh(说不清道不明): nói không rõ đạo bất minh | không biết ra làm sao để trình diễn yếu tố; khó nói rõ ràng | tình cảm, quan hệ không rõ ràng
Thần mã(什么): cái gì; đồ gì đó = thập yêu(什么). Do cách nhập chữ mà có từ này (viết tắt đều là SM).
Truy bản tố nguyên (追本溯源): truy tìm nguồn gốc/truy tìm căn nguyên
Tâm viên ý mã(心猿意马): tư tưởng, tâm tình không khống chế được, tâm ý lung tung; sớm nắng chiều mưa; thất thường; nghĩ đông nghĩ tây; tâm phiền ý loạn
Thần kinh đại điều(神经大条): 1. Nghĩa xấu: người tùy tiện, cẩu thả; hành vi không tâm ý; không tinh xảo; không mẫn tiệp | 2. Người đơn thuần, hào hiệp; không tâm cơ; bộc trực, thẳng thắn
Thất khiếu linh lung tâm(七窍玲珑心)/Thất xảo linh lung tâm(七巧玲珑心): Xuất xứ từ truyện Phong Thần, Tỷ Can thông minh bởi có tim 7 lỗ -> về sau chỉ người rất thông minh, rất có lương tâm
Thiện giải nhân ý(善解人意): am hiểu lòng người; giỏi đoán ý người
Thượng nhãn dược(上眼药)/Hạ nhãn dược(下眼药): kể chuyện xấu hay thêm mắm thêm muối khi nói về một ai đó với những người thứ ba. | mách lẻo; đâm chọc sau sống lưng
Trang sỏa sung lăng(装傻充愣): làm bộ hồ đồ; giả ngây giả dại
Tự dĩ nhân(自已人): người mình yêu thương; tình nhân của tớ; một nửa của tớ | người sống nội tâm; sống khép kín
Tiên khứ(仙去): qua đời/thành tiên mà đi
Tự ngu tự nhạc (自娱自乐): tự mình kiếm chuyện vui đùa và thỏa mãn nhu cầu với chuyện đó
Thiên sát(天杀): trời phạt; trời giết (lời mắng)
Thoát tuy nhiên/Thoát tuy nhiên nhãn(脱窗眼): mắt lé
Thúc thúc khả nhẫn thẩm thẩm bất khả nhẫn (叔叔可忍婶婶不可忍): thúc thúc hoàn toàn có thể nhịn, thẩm thẩm không thể không nhịn; ai cũng hoàn toàn có thể/phải nhịn
Tử triền lạn đả(死缠烂打): quấn mãi không bỏ; da mặt dày; đẹp trai không bằng chai mặt; quấn chặt lấy
Tất tùy tôn tiện (悉随尊便): tùy ý đi; theo ý của ngươi đi.
Thống đả lạc thủy cẩu(痛打落水狗)/ đả lạc thủy cẩu: dốc sức đánh chó rơi xuống nước | triệu tập đả kích một kẻ sa cơ
Thoại cản thoại(话赶话): lời nói tiếp lời nói. Nói tiếp theo lời/câu truyện của người khác
Truy phủng (追捧): đi theo cổ động | tán dương; tung hô; khoe khoang cái gì đó thay người khác.
Tiểu ngôn (小言): 1. Lời nói không hợp đạo lý, lẽ phải | 2. Lời uyên bác, tinh thâm | 3. Chỉ bài thơ, văn ngắn | 4.
Thiêu hỏa nha đầu(烧火丫头):thông thường để chỉ người chuyên thao tác nhà bếp núc, nội chợ | Hay chỉ người giúp việc; nô lệ | vì những việc làm trên là việc làm thông thường, không còn gì đặc biệt quan trọng nên cũng luôn có thể có những lúc dùng để chỉ: người không còn gì thu hút; người thông thường (không còn gì đặc biệt quan trọng, thông thường ít người để ý quan tâm)
Tứ chi bách hài (四肢百骸)/ tứ chi bách thể(四肢百体): tứ chi và trăm xương; những bộ phận thân thể | chỉ: toàn thân
Thượng hữu sở hảo, hạ tất thậm yên(上有所好, 下必甚焉): bề trên có một loại yêu thích, phía dưới nhất định càng yêu thích hơn. | trên làm dưới theo, ảnh hưởng rất rộng.
Thực sắc tính dã(食色性也): Thực (ăn uống) và Sắc (chuyện nam nữ) là bản tính của con người
Ti Pháp tham quân(司法参军): một chức quan. chuyên quản trị và vận hành về việc tòng quân. (Nhà Đường: tên phủ gọi là: Pháp Tào tham quân(法曹参军). ở châu phủ gọi là: Ti Pháp tham quân. ở huyện gọi là: Ti Pháp tá(司法佐)
Tiến hậu(进候): tiến trình văn kiện chờ xét duyệt
Thư trung tự hữu hoàng kim ốc, thư trung tự hữu nhan như ngọc(书中自有黄金屋, 书中自有颜如玉): trong sách tự có vinh hoa phú quý, trong sách tự có mỹ nhân gái đẹp | ý nói: đọc sách thi lấy công danh sự nghiệp là một phương pháp để tương lai đã có được tài phú cùng mỹ nữ
TANG NỮ(丧女): 1. không còn bằng hữu nam | 2. không được người khác công bố | 3. trinh nữ
Triêu du Bắc Hải mộ Thương Ngô(朝游北海暮苍梧): Sáng bơi Bắc Hải chiều dạo Thương Ngô; đi 2 nơi rất xa nhau trong một ngày -> ý chỉ nay đây mai đó, tự do tự tại, tâm hồn tư tưởng bay bổng, không biến thành trói buộc. Cũng thể hiện tham vọng to lớn.
Tứ thông bát đạt(四通八达): thông suốt không còn trở ngại. bốn phương tám hướng đều phải có đường để đi | giao thông vận tải lối đi bộ tiện lợi; khắp nơi thông suốt
Tán dũng(散勇): nhà Thanh gọi binh sĩ chiêu mộ từ địa phương | binh lính phân tán, tán loạn
Thủy đáo cừ thành(水到渠成): nước chảy thành sông | thời cơ chín muồi, sự tình ắt sẽ thành công xuất sắc; bỏ công làm sẽ có được thành quả; trồng cây hái quả
Thần kinh chất(神经质): rối loạn thần kinh; bị thần kinh
Tỏa cốt dương hôi(挫骨扬灰): nghiền xương cốt thành bụi | nghiệp chướng nặng nề; cừu hận cực sâu
Tài đại khí thô(财大气粗): 1. Giàu có hào sảng (tài sản giàu sang, phong thái bất phàm) | 2. phô trường giàu sang; ỷ vào giàu sang khinh thường người khác
Thâm bất khả trắc(深不可测): rất sâu không đo được. Sâu không lường được; thâm sâu khôn lường | Đạo lý; ý nghĩa đặc biệt quan trọng thâm ảo | người dân có tâm tư nguyện vọng, cơ mưu sâu xa khó suy đoán, khó nhìn nhận.
Thán vi quan chỉ(叹为观止): than thở vì không được xem nữa | há miệng ngạc nhiên; tranh nhau mà xem; không ngừng nghỉ khen ngợi
Thiên môn(偏门): 1. cửa bên; cửa hông | 2. thủ đoạn, đường lối không chính đáng | 3. hiếm thấy; đặc biệt quan trọng (chủng loại; phương pháp)
Thủy tính dương hoa(水性杨花): thuận tiện và đơn thuần và giản dị thay đổi như làn nước, lả lướt nhẹ nhàng như hoa dương | chỉ phái nữ tác phong tùy tiện hay tình cảm không chuyên nhất
Thức đồ lão mã(识途老马): ngựa già quen đường. Chỉ người rất quen thuộc, thành thạo với cái gì đó. | quen tay hay làm; quen việc dễ làm; kinh nghiệm tay nghề đầy mình
Trực nhận bất húy(直认不讳): thẳng thắn, dứt khoát thừa nhận, không trốn tránh
Tham đa tước bất lạn(): Tham quá, nuốt không trôi | vơ quá nhiều việc vào mình, vượt quá kĩ năng nên xử lý và xử lý không được | tham thì thâm
Thất tinh tử(七星子): trẻ sinh non | cá chình 7 mang
Tiền tự(前绪): sự nghiệp của tiền nhân
Tú đậu(秀逗): chập mạch; điên khùng; ngây dại; sững sờ
Tác giá y thường(作嫁衣裳): làm áo cưới | những gì đã làm không hỗ trợ ích gì cho bản thân mình mà chỉ có lợi cho những người dân khác.
Tị tử bất thị tị tử kiểm bất thị kiểm(鼻子不是鼻子脸不是脸): mũi không hề là một mũi, mặt không hề là một mặt | chỉ người trong trạng thái cực kỳ không vui, quá tức giận (mặt mày cau có)
Thùy tiên tam xích(垂涎三尺): nước dãi chảy dài ba thước | thèm nhỏ dãi
Trí châu tại ác(智珠在握): chỉ người dân có trí tuệ uyên thâm, hoàn toàn có thể đối phó với bất kể việc gì.
Trí châu(智珠): trí tuệ uyên thâm, hiểu thấu đáo lí lẽ.
Thân khải (亲启): lời đề xuất kiến nghị chính tay người nhận thư mở ra (và không lộ liễu công bố nội dung ra ngoài).
Tỏa nhân(挫人): chỉ người kĩ năng thao tác kém; người thất bại; người không đạt tiêu chuẩn người khác (có ý xem thường)
Tiểu kê đỗ tràng(小鸡肚肠): bụng dạ gà con | lòng dạ hẹp hòi; tính toán; không độ lượng; quan tâm việc nhỏ mà không nhìn toàn cục
Tá ma sát lư (卸磨杀驴): Tá: tháo dỡ ma: cối xay sát: giết lư: con lừa. Sau khi xay xong thì giết chết lừa | qua sông dỡ cầu; qua cầu rút ván; ăn cháo đá bát; qua rào vỗ vế hết rên quên thầy
Tây sơn nhật bách(西山日迫): mặt trời sắp lặn | gần đất xa trời; trong cơn hấp hối; nến tàn trước gió
Thạc quả cẩn tồn(硕果仅存): quả to còn sót lại | chỉ: rất ít người hay vật còn sót lại sau thời hạn, đào thải | của quý sót lại; hàng nóng sót lại
Thỉnh quân nhập úng(请君入瓮): mời anh vào vại | dùng giải pháp của người tạo ra để vận dụng cho chính người đó; gậy ông đập sống lưng ông; lấy độc trị độc; lấy đạo của người trả lại cho những người dân
Tử khí đông lai(紫气东来): mây tím tới từ phía đông (truyện kể quan giữ cửa ải Hàm Cốc thấy có mây tím từ phía đông bay tới thì biết sắp có thánh nhân trải qua, quả nhiên tiếp theo đó Lão tử cưỡi thanh ngưu đi tới.) | chỉ: điềm báo, tín hiệu như mong ước, thuận tiện; sắp có điềm tốt
Tố tú(做秀)/ Tác tú(作秀): 1. Biểu diễn; diễn xuất | 2. Các hoạt động và sinh hoạt giải trí triển lãm; tuyên truyền | 3. lừa gạt gian dối; vờ vịt giả vịt
Thổ tào(吐槽): từ trong hành vi hay lời nói của người khác tìm ra điểm sơ hở, không thích hợp để chen lời vướng mắc hay than thở. Chủ yếu mang tính chất chất vui đùa. | đâm; chọc; nói móc
Thiết quần chi hình(铁裙之刑): cực hình váy sắt: bắt người mặc váy làm bằng những tấm thép rồi đem người đó quay nướng trên lửa.
Tố nhất nhật hòa thượng chàng nhất thiên chung(做一日和尚撞一天钟): một ngày còn làm hòa thượng thì cứ một ngày gõ chuông | đến đâu hay đến đó; được chăng hay chớ; qua loa cho xong chuyện
Thiết quần chi hình(铁裙之刑): cực hình váy sắt: bắt người mặc váy làm bằng những tấm thép rồi đem người đó quay nướng trên lửa.
Tường đầu thảo (墙头草): cỏ mọc đầu tường | cỏ mọc trên đầu tường vốn yếu ớt nên luôn đong đưa theo gió ->chỉ người lập trường không kiên định; gió chiều nào nghiêng theo chiều đó; ngã theo chiều gió
Tam xuất tam tiến(三出三进)/tam tiến tam xuất (三进三出): một công thức marketing thương mại thanh toán giao dịch thanh toán ba lần bán ra, ba lần mua vào
Tính tình trung nhân(性情中人): chỉ người giàu cảm xúc, cảm xúc thể hiện ra ngoài, hành vi theo tâm ý, ý thích, không che đậy, không giả dối.
Tiểu chính quá(小正太): tuổi còn trẻ, không còn râu mép, nhìn thư sinh | chỉ thanh niên có dáng vóc mê hoặc
Trường thanh thụ (长青树): cây bốn mùa xanh tươi | chỉ: sự hưng thịnh lâu dài, mãi không suy tàn | chỉ: vị thế cao cả, vai trò lớn.
Thống cải tiền phi (痛改前非): triệt để sửa chữa thay thế, buôn bỏ những sai lầm không mong muốn trước kia | hối lỗi sửa sai; thay đổi hoàn toàn; cải tà quy chính; Buông bỏ đồ đao
Toái bộ (碎步): bước từng bước ngắn với nhịp điệu nhanh
Trứ liễu đạo (着了道): bị người nào đó đầu độc; trúng tà; bị dụ khị
Thiên nhân (天人): người trên trời; người phi phàm; thần tiên
Thần lai chi bút (神来之笔): khoảng chừng thời hạn ngắn thăng hoa tới bất thần trong lúc sáng tác văn chương | thường để chỉ một đoạn văn tuyệt vời | ý nghĩ tuyệt diệu bất thần
Tháo lý bất tháo (糙理不糙): nói cẩu thả, nói ẩu nhưng cũng luôn có thể có lý
Thuyết tam đạo tứ (说三道四): 1. Nói chuyện linh tinh; góp ý bậy bạ | 2. chỉ trích; phê bình; nói này nói nọ
Thương xuân bi thu (伤春悲秋): tâm tình ưu tư, bi thương khi nhìn thấy thời hạn, cảnh vật thay đổi | đa sầu đa cảm
Thủy phần (水份): 1. Tỉ lệ khối lượng nước chứa trong vật chất trên tổng khối lượng vật chất. | 2. Lời nói không thực; khoe khoang; khoác lác; gian dối;
Tẩy địa (洗地): 1. đổ vỏ dùm người khác
Thiếu phụng (欠奉): 1. thiếu bổng lộc | 2. không thích cho ai đó một thứ gì đó; đối xử không tốt với những người nào đó; không đống ý | 3. Phụng bồi
Thủy linh linh(水灵灵): 1. xinh đẹp và có tinh thần tốt |2. trơn bóng; mượt mà; có sức sống
Tạp du (卡油): 1. ăn bớt; cắt xén | sỗ sang; chọc ghẹo
Tẩy tẫn duyên hoa (洗尽铅华): xóa khỏi hết những trang điểm bên phía ngoài, trở về với bản chất thực.
Trang bức(装逼)/Trang B(装B): 1(thường dùng). Làm ra vẻ. Cố gắng thể hiện ra một khí chất (tính cách/phong thái) khác không đúng với thực ra (VD, không hiểu biết, yêu thích gì văn chương nhưng khi đi chung với cùng 1 nhóm văn nghệ sỹ thì làm ra vẻ tôi cũng là người hiểu biết, yêu thích văn chương) | 2. Thu mình, giữ kẽ, kín kẽ. Hành động che giấu kĩ năng, tiềm năng chân thực để lừa gạt đối phương hoặc biểu lộ nhã nhặn.
Trọng kiếm vô phong, đại xảo bất công (重剑无锋, 大巧不工): ~ Đại trí giả ngu (大智若愚)
Tiểu hỏa bạn(小伙伴): 1. Chỉ bạn cùng chơi đùa thời nhỏ | 2. Chỉ bộ phận sinh dục nam.
Tây bối hóa (西贝货): 1. Hàng giả; hàng nhái hiệu | 2. Chỉ con gái giả nam | lý giải: chữ Tây(西) và chữ Bối(贝) tổ phù thích hợp với nhau thành chữ Cổ(贾), chữ Cổ phát âm in như chữ Giả(假: giả; giả dối) -> Tây bối hóa là Giả hóa, tức hàng nhái.
Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần U, Ư, V
Ưng thoa lang cố(鹰睃狼顾): ưng liếc sói nhìn | chỉ người hung dữ; tàn nhẫn; uy nghiêm; hay ánh nhìn sắc bén;
VÔ THỐ/无措: Vô phương ứng đối. Miêu tả cực kỳ sợ hãi | 2. Không chấp nhất; không câu nệ | 3. Không cách nào shopping.
Vô xảo bất thành thư (无巧不成书): không trùng hợp không thành văn | rất trùng hợp; rất đúng thời cơ; trùng hợp lạ kì
Văn sở mạt văn(闻所末闻): trước đó chưa từng nghe thấy; mới nghe lần đầu. Biến thể theo dáng chữ tương tự nhau = văn sở vị văn(闻所未闻)
Vi bạc chi lực(微薄之力)/Lược tẫn miên lực(略尽绵力): lời nói nhã nhặn, dù sức lực nhỏ bé, hạn chế nhưng cũng tiếp tục dốc hết kĩ năng hoàn toàn có thể để trợ giúp | rất là hoàn toàn có thể; nỗ lực rất là.
Vương bát đản(王八蛋): Vương bát đản; đồ vô lại; đồ tạp chủng; quân lộn giống; tên hỗn đản
Vô khiên vô quải(无牵无挂): không vướng bận; không còn dính dáng gì
Văn huyền ca nhi tri nhã ý(闻弦歌而知雅意): Nghe đàn ca mà biết được chí khí trong số đó | giỏi suy luận, suy đoán; chỉ nghe nói hình thức bề ngoài đã tóm gọn được trọng tâm
Vi hồ kỳ hồ(微乎其乎): rất nhỏ bé; cực kỳ nhỏ
Vị Sổ(位数): số chữ số trong một số trong những tự nhiên. VD Song vị sổ: số có hai chữ số.
Văn sở bất văn (闻所不闻): trước đó chưa từng nghe thấy | chỉ một sự vật cực kỳ hiếm lạ
Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần X
XUÂN THỦY/春水: 1. Nước sông ngày xuân | 2. Miêu tả mắt sáng ngời (phụ nữ) | 3. Chỉ bậc vua chúa đi dạo săn bắn vào trong ngày xuân | 4. Bài Xuân thủy trong Băng Tâm thi tập | 5. tên riêng
Xu Chi Nhược Vụ/趋之若鹜: chạy như xua vịt. Ý nói: đổ xô mà chạy; tranh nhau mà chạy.
Xích quả quả(赤果果)/Hồng quả quả(红果果): ~ Xích lỏa lỏa (nguồn gốc internet); trần trụi; trần truồng; loã lồ; trơ trụi
Xả tuyến công tử(扯线公仔): như con rối; người lười biếng hoặc nói sao làm vậy
Xá ngã kỳ thùy(舍我其谁): ngoài ta ra, còn người nào nữa? | ngoài ta ra không hề ai | chỉ người can đảm và mạnh mẽ và tự tin, phụ trách, gặp việc sẽ làm không trốn tránh
Y
Ý hưng lan san(意兴阑珊): mất hết hứng thú; cụt hứng; trò vui sắp hết; không hề nhiệt huyết
Ý Khí chi tranh (意气之争): hành vi/xử trí theo cảm tính
Yểm yểm nhất tức(奄奄一息): chỉ từ hơi tàn; hơi thở thoi thóp
Yêu ngũ hát lục (吆五喝六) / yêu tam hát tứ (吆三喝四): 1. ồn ào náo động; la hét om sòm | 2. Quát tháo ra lệnh; quát mắng
Link tải về tài liệu: Từ điển thành ngữ tiếng Trung
Nhấn vào đây để tải: Từ điển thành ngữ tiếng Trung
Bài viết liên quan:
- 100 Stt tiếng Trung, Danh ngôn tình yêu tiếng Trung
Những status thất tình bằng tiếng Trung Quốc
Chúc những bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn những bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Nguồn:chinese
Bản quyền thuộc về: Trung tâmtiếng TrungChinese
Vui lòng không copy lúc không được sự đồng ý của tác giả.
Reply
8
0
Chia sẻ
Video Sinh vô khả luyến vạn niệm câu khỏi là gì ?
Bạn vừa Read Post Với Một số hướng dẫn một cách rõ ràng hơn về Video Sinh vô khả luyến vạn niệm câu khỏi là gì tiên tiến và phát triển nhất
Chia Sẻ Link Down Sinh vô khả luyến vạn niệm câu khỏi là gì miễn phí
Quý khách đang tìm một số trong những ShareLink Tải Sinh vô khả luyến vạn niệm câu khỏi là gì miễn phí.
Hỏi đáp vướng mắc về Sinh vô khả luyến vạn niệm câu khỏi là gì
Nếu Bạn sau khi đọc nội dung bài viết Sinh vô khả luyến vạn niệm câu khỏi là gì , bạn vẫn chưa hiểu thì hoàn toàn có thể lại phản hồi ở cuối bài để Admin lý giải và hướng dẫn lại nha
#Sinh #vô #khả #luyến #vạn #niệm #câu #khỏi #là #gì